Kiểm toán Es-Glocal (http://es-glocal.com) xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty TNHH NTV. Các nội dung liên quan gồm Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông; Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty; Mua lại phần góp vốn của thành viên công ty TNHH NTV; Rút vốn ra khỏi công ty hợp danh.
Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty TNHH NTV
Công ty có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên tại thời điểm thành viên góp đủ phần vốn góp cam kết.
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Lưu ý: Công ty có thể đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi thành viên góp đủ số vốn điều lệ cam kết góp của công ty. Tuy nhiên, việc góp vốn phải được hoàn thành trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết và chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.
Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
1. Trường hợp không góp/góp không đủ số vốn đã cam kết
Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
- Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
- Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
- Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. Đồng thời cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên với mức thực góp.
Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.
2. Trường hợp góp đủ và đúng hạn số vốn góp đã cam kết
Công ty có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp tại thời điểm thành viên góp đủ phần vốn góp.
Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Vốn điều lệ của công ty;
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
- Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp
Trường hợp thành viên công ty chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho thành viên khác thì công ty có trách nhiệm đăng ký điều chỉnh tỷ lệ phần vốn góp và cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên với số vốn góp tương ứng (vốn góp sau chuyển nhượng).
Trường hợp thành viên công ty chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác không phải là thành viên trong Hội đồng thành viên thì công ty có trách nhiệm đăng ký điều chỉnh tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho người được chuyển nhượng; đồng thời thu lại giấy chứng nhận phần vốn góp đối với thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp.
Lưu ý:
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
- Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.
Thành viên công ty có quyền yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp trong trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2014 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2014
- Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2014
Nguồn: phaplykhoinghiep.vn
Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề: Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty TNHH NTV
http://es-glocal.com/cap-giay-chung-nhan-phan-von-gop-trong-cong-ty-tnhh-ntv.html
Mời các bạn tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi:
- Quy định về góp vốn của các thành viên trong Công ty hợp danh
http://es-glocal.com/quy-dinh-ve-gop-von-cua-cac-thanh-vien-trong-cong-ty-hop-danh.html
Chúc các bạn sức khỏe, may mắn và thành công!