Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) theo Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 20/3/2019 về việc công bố TTHC sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; Việc xác định giá tính lệ phí trước bạ (LPTB) theo Quyết định số 618/QĐ-BTC ngày 9/4/2019 của Bộ Tài chính đối với một số loại xe ôtô và việc tìm kiếm xe trên ứng dụng tránh trùng giá xe khi thực hiện đưa vào Bảng giá tính LPTB. Mặt khác, tạo thuận lợi, tránh phiền hà do tăng TTHC so với quy định trước đây cho người khai, nộp LPTB theo quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về LPTB; Theo đó, ba điểm cần lưu ý khi làm thủ tục khai LPTB như sau.

    3-dien-luu-y-ve-thue-truoc-ba

    Một là. Trường hợp người nộp hồ sơ khai LPTB bằng hình thức trực tiếp tại cơ quan thuế đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam), trong các giấy tờ khai LPTB:

    - Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

    - Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

    - Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn LPTB (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.

    Đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:

    - Bản sao hợp lệ phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.

    - Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai LPTB là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.

    Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai LPTB nêu trên là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.

    Hai là. Việc xác định giá tính LPTB đối với các loại xe ôtô chở người từ 9 người trở xuống, ôtô pick up, ôtô tải Van, xe máy tại Bảng 1, 2, 6, 7, 8 ban hành kèm theo Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 9/4/2019 của Bộ Tài chính (Bảng giá) thì giá tính LPTB được xác định là giá tại Bảng giá. Đối với ôtô, xe máy có biên độ tăng, giảm từ 5% so với giá tại Bảng giá thì được điều chỉnh giá theo quy định tại Nghị định 20/2019/NĐ-CP. Các Bảng giá còn lại của xe khách, xe tải, xe khác tại Bảng giá 3, 4, 5 thấp hơn giá tính LPTB quy định tại Bảng giá 3, 4, 5 thì thực hiện thu theo giá tại Bảng giá 3, 4, 5; Trường hợp giá cao hơn thì thực hiện thu theo giá chuyển nhượng trên thị trường.

    Ba là. Việc tìm kiếm xe trên ứng dụng tránh trùng giá xe khi thực hiện đưa vào Bảng giá tính LPTB, sau khi thống nhất với Cục cảnh sát giao thông trong việc trao đổi dữ liệu giữa Tổng cục Thuế và Cục cảnh sát giao thông, tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 618/QĐ-BTC, định dạng kiểu loại xe trên Bảng giá của Bộ Tài chính và Thông báo giá xe chưa có trong Bảng giá của Cục Thuế được thống nhất thực hiện như sau: Tất cả các kí tự kiểu loại xe [được xác định từ chỉ tiêu Tên thương mại, Số loại, Mã kiểu loại (đối với ô tô) theo phụ lục hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu tại phần A. Người nộp thuế tự khai của Tờ khai LPTB – Mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP] đều được viết in hoa.

    Việc thực hiện thủ tục khai nộp LPTB; xác định giá tính LPTB và tìm kiếm, định dạng kiểu loại xe trên Bảng giá đối với các loại xe ô tô nêu trên được thực hiện thống nhất kể từ ngày 10/4/2019./.

    Nguồn: TCT