Hãng kiểm toán Es-Glocal xin trân trọng chia sẻ tới bạn đọc bài viết Cách hạch toán và kê khai hóa đơn mua ô tô trên 1,6 tỷ.

    Cách hạch toán và kê khai hóa đơn mua ô tô trên 1,6 tỷ đồng
    Cách hạch toán và kê khai hóa đơn mua ô tô trên 1,6 tỷ đồng

    Cách hạch toán và kê khai hóa đơn mua ô tô trên 1,6 tỷ

    1. Bồ hồ sơ chứng từ cần có:

    - Hóa đơn giá trị GTGT bản sao có đóng dấu xác nhận sao y bản chính, vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ.

    - Biên bản giao nhận xe ô tô.

    - Hợp đồng, thanh lý.

    - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Phải có ủy nhiệm chi và Giấy báo Nợ.

    - Các biên lai thu phí, hóa đơn như: phí trước bạ, đăng ký biển số, bảo hiểm cho xe ...

    2. Cách hạch toán:

    Để các bạn có thể hiểu rõ hơn, Công ty TNHH Kiểm toán Es-Glocal xin lấy ví dụ như sau:

    - Công ty mua 1 xe ô tô trị giá 2,4 tỷ, thuế GTGT 10% = 240 tr, Lệ phí trước bạ: 270tr

    (Công ty không kinh doanh dịch vụ vận tải, hành khách …)

    Và theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính:

    - Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT:

    “ Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ”.

    - Các khoản Chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN:

    “e) Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô).”

    Như vậy:

    - Nếu DN bạn sử dụng ô tô đó vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn, làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô

    -> Thì được khấu trừ toàn bộ.

    - Nếu không -> Công ty chỉ được khấu trừ thuế GTGT phần giá trị 1,6 tỷ.

    Và chỉ được ghi vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phần giá trị 1,6 tỷ, còn loại sẽ không được khấu trừ và tính vào chi phí được trừ.

    Cách xác định nguyên giá của TSCĐ hữu hình:

    Theo điều 4 Thông tư 45 quy định:

    "a) TSCĐ hữu hình mua sắm:

    Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác."

    Cách hạch toán hóa đơn mua ô tô trên 1,6 tỷ như sau:

    Nợ TK 211: 2.400.000.000 + (240.000.000 – 160.000.000: “Đây là phần thuế GTGT không được khấu trừ, cho vào nguyên giá”) = 2.480.0000.000

    Nợ TK 133: 160.000.000 (Chỉ được khấu trừ phần giá trị 1,6 tỷ)

    TK 331,112: 2.640.000.000

    Lệ phí trước bạ:

    Nợ TK 211: 270.000.000

    Có TK 3339: 270.000.000

    Nợ TK 3339: 270.000.000

    Có TK 1111: 270.000.000

    => Tổng nguyên giá TSCĐ: 270.000.000 + 2.480.0000.000 = 2.750.000.000

    Chú ý: Các Khoản chi phí phát sinh mua xe điều cộng vào nguyên giá

    Xem thêm: Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định

    3. Cách kê khai thuế:

    - Trên phần mềm HTKK mới nhất đã bỏ các phụ lục đi, nên các bạn sẽ kê khai trực tiếp trên Tờ khai thuế 01/GTGT cụ thể như sau:

    Chỉ tiêu 23: 2.400.000.000 (Kê khai theo số tiền chưa thuế trên hóa đơn)

    Chỉ tiêu 24: 240.000.000 (Tổng số thuế GTGT đầu vào)

    Chỉ tiêu 25: 160.000.000 (Số tiền thuế GTGT đươc khấu trừ)

    - Nếu có phát sinh thêm các hóa đơn khác mà có thuế GTGT thì các bạn kê khai như hóa đơn đầu vào bình thường.

    4. Cách tính khấu hao:

    a. Tính khấu theo luật kế toán:

    - Theo quy định tại Khung trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: Xe ô tô có thời gian từ 6 – 10 năm.

    - Công ty lựa chọn trích khấu hao 10 năm

    -> Mức khấu hao hàng năm = 2.750.000.000/10 = 275.000.000/năm.

    => Mức khấu hao hàng tháng = 275.000.000/12 = 22.916.666/tháng

    Khi làm sổ sách thì kế toán hạch toán vào sổ sách:

    Nợ TK 642: 22.916.666/tháng

    TK 214: 22.916.666/tháng

    b. Tính khấu hao theo luật thuế:

    - Đây là căn cứ để ghi nhận vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN cuối năm:

    - Vì chỉ được ghi nhận vào chi phí khi tính thuế TNDN là 1,6 tỷ (mà không phải là 2,75 tỷ) nên các bạn phải trừ phần lớn hơn 1,6 tỷ ra.

    - Khoản khấu hao chênh lệch = 2,75 tỷ – 1,6 tỷ = 1.150.000.000

    => Khoản khấu hao chênh lệch của 1 năm = 1.150.000.000/10 = 115.000.000

    (Vì khấu hao 10 năm nên chia cho 10)

    Cuối năm khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN thì các bạn nhập số tiền này: 115.000.000 vào:

    Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

    Mời các bạn xem thêm: