Khi khấu trừ thuế TNCN và cá nhân yêu cầu chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì cách viết như thế nào? Hãng kiểm toán ES xin trân trọng chia sẻ tới bạn đọc Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2020 mới nhất qua bài viết dưới đây.
- Tổng hợp toàn bộ các quy định, thủ tục liên quan tới chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2020
Các bạn cùng điểm qua một số nội dung chính có trong bài viết nhé.
#1. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là các chứng từ, hồ sơ thể hiện việc các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân trả thu nhập thực hiện việc khấu trừ thuế thu nhập CN tính số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế theo quy định của pháp luật liên quan tới thuế thu nhập CN.
#2. Hướng dẫn cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
#2.1 Thông tin tổ chức, cá nhân trả thu nhập
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi tên in hoa tổ chức trả thu nhập
[02] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập
[03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ của tổ chức trả thu nhập
[04] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức trả thu nhập
#2.2 Thông tin người nộp thuế
[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
[06] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã sô thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: Ghi Quốc tịch của người nộp thuế
[08], [09] Đánh dấu x vào ô tương ứng là cá nhân cư trú hoặc không cư trú
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu:
[12] Nơi cấp: …… [13] Ngày cấp: ghi theo trên CMND hoặc hộ chiếu
#2.3 Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ
[14] Khoản thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập các nhân nhận được (thu nhập từ tiền lương tiền công, thu nhập từ kinh doanh từ đầu tư vốn,…)
[15] Thời điểm trả thu nhập: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: Công ty A chi trả thu nhập cho cá nhân B từ tháng 2 đến 4 năm 2016 thì ghi: “2,3,4 năm 2016”
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho cá nhân đó (là tổng thu nhập chưa trừ các khoản giảm trừ như: giảm trừ gia cảnh, đóng bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo,...)
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (Không phải khoản giảm trừ )
[17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số tiền thuế TNCN mà DN đã khấu trừ của cá nhân đó (là số tiền thuế đã khấu trừ theo biểu lũy tiến hoặc tỷ lệ 10%.)
>>> Xem thêm cách tính thuế thu nhập cá nhân tại đây nhé!
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: [(16)-(17)]: Là số tiền mà cá nhận đó còn nhận được.
Theo Công văn số 8198/CT-TTHT ngày 24/8/2017 của Cục Thuế TP. HCM
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTCstatus2 , trường hợp Công ty khi chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động đã khấu trừ thuế TNCN thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của người lao động. Việc không cấp chứng từ khấu trừ thuế chỉ áp dụng với người lao động có ủy quyền cho Công ty quyết toán thay.
- Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%, có thể cấp riêng chứng từ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp chung 01 chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
- Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN theo biểu lũy tiến, chỉ được cấp 01 chứng từ trong một kỳ tính thuế (điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
#3. Nguyên tắc sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
- Những DN có sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì: Hàng quý phải báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT)
#4. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN: (Theo Phần thứ ba Quyết định 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
"+ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của tổ chức trả thu nhập (mẫu CTT25/AC); thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau."
Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN để nộp cho Thuế:
#5. Một số câu hỏi thường gặp về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Hỏi: Tiền lãi vay trả cho cá nhân có phải khấu trừ tiền thuế TNCN không?
Trả lời: Trường hợp cá nhân tự khai thuế thì không cần khấu trừ tuy nhiên cần lưu lại hồ sơ cá nhân tự khai thuế. Trường hợp không tự khai thì tổ chức, cá nhân phải khấu trừ và khai thuế với phần thuế TNCN đó.
Hỏi: Cách viết chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Trả lời: ES đã chia sẻ cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN rồi bạn xem chi tiết tại đây nhé.
Hỏi: Thuế suất thuế TNCN với đầu tư vốn là bao nhiêu?
Trả lời: Thuế suất thuế TNCN khi khấu trừ tiền thuế TNCN là 5%.
Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!