Lập tờ khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý như thế nào? Để giải quyết băn khoăn của các bạn kế toán, Hãng Kiểm toán Es-Glocal xin hướng dẫn cách lập tờ khai thuế TNCN từ tiền lương, tiền công mới nhất có kèm ví dụ và các hình ảnh minh họa đơn giản và dễ hiểu qua bài viết dưới đây.
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý và theo tháng năm 2021
- Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN theo Tháng hoặc Quý MỚI NHẤT
- Lịch nộp các tờ khai thuế, tiền thuế phải nộp năm 2020
#1. Cách xác định kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý
Theo điều 8 và điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
- Nếu doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng thì phải kê khai thuế TNCN theo tháng.
- Nếu doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý thì kê khai thuế TNCN theo quý.
>>> Xem thêm bài viết kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý tại đây nhé!
#2. Cách lập tờ khai thuế TNCN theo quý - theo tháng
- Trước tiên, để có thể hạn chế các lỗi khi nộp tờ khai qua mạng, các bạn cần cài đặt phần mềm hệ thống kê khai mới nhất.
>>> Xem thêm Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK mới nhất tại đây!
- Tiếp theo, bạn cần xác định được Doanh nghiệp bạn thực hiện kê khai thuế TNCN theo quý hay theo tháng.
- Khi đã cài đặt phần mềm HTKK và xác định được kỳ kê khai, chúng ta bắt tay vào lập tờ khai thuế TNCN mẫu số 05/KK-TNCN theo các bước sau:
Lưu ý: Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN là tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Bước 1:
- Đăng nhập vào phần mềm HTKK
=> Chọn “Thuế Thu nhập cá nhân”
=> chọn “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015)”
- Tiếp theo các bạn lựa chọn các thông số của tờ khai:
+ Tờ khai tháng hay quý
+ Tháng hoặc quý kê khai
+ Tờ khai lần đầu hay bổ sung
=> Chọn "Đồng ý"
Bước 2: Nhập số liệu vào các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN
Chú ý: Ta chỉ nhập vào các chỉ tiêu trong ô màu trắng, còn các ô màu xanh phần mềm sẽ tự động tính dựa trên số liệu ta nhập vào ô màu trắng.
Cách kê khai các chỉ tiêu như sau:
- Chỉ tiêu [21] Tổng số người lao động:
Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
Nghĩa là: Trong quý (hoặc tháng) , doanh nghiệp trả thu nhập cho bao nhiêu người thì nhập tổng số nhân viên đó vào (kể cả lao động thời vụ, thử việc, hợp đồng dài hạn, nhân viên đã nghỉ trong quý)
- Chi tiêu [22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động:
Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
- Chỉ tiêu [24] Tổng số cá nhân đã khấu trừ - Cá nhân cư trú:
Là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
- Chỉ tiêu [25] Tổng số cá nhân đã khấu trừ - Cá nhân không cư trú:
Là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
>>> Xem thêm Phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại đây!
- Chỉ tiêu [27] Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho cá nhân - Cá nhân cư trú:
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu [28] Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho cá nhân - Cá nhân không cư trú:
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu [30] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế - Cá nhân cư trú:
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.
Lưu ý: Chỉ tiêu 30 này cũng giống như Chỉ tiêu 27 bên trên:
=> Nhưng Chỉ tiêu 27 là Tổng thu nhập chịu thuế của tất cả nhân viên.
=> Còn Chỉ tiêu 30 này thì chỉ là Tổng thu nhập chịu thuế của những nhân viên thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN.
- Chỉ tiêu [31] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế-Cá nhân không cư trú:
Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
- Chỉ tiêu [33] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ - Cá nhân cư trú:
Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu [34] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ - Cá nhân không cư trú:
Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu [35] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
=> Sau khi nhập xong các bạn ấn “Ghi”
=> Rồi ấn “Kết xuất XML” để nộp qua mạng.
Kiểm toán Es-Glocal xin được lấy 1 ví dụ cụ thể để minh họa:
Ví dụ: Công ty A kê khai thuế TNCN theo quý, trong quý 3/2020 công ty có phát sinh như sau:
- Tháng 6/2020 Tổng số nhân viên là: 10 người
- Tháng 7/2020 có 1 người nghỉ, tuyển thêm 1 nhân viên (hợp đồng>3 tháng) và 1 nhân viên thời vụ (< 3 tháng) => Tổng 11 người
- Tháng 8/2020 tuyển thêm 3 nhân viên (hợp đồng > 3 tháng) => Tổng 14 người (Tất cả các nhân viên đều là cá nhân cư trú).
=> Trong đó: Tổng cộng cả quý có 5 nhân viên thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN
- Tổng thu nhập chịu thuế đã trả cho toàn bộ nhân viên trong quý 4 là: 300.000.000
(Chú ý đây là Thu nhập chịu thuế nhé, chứ không phải là Tổng tiền lương trả cho toàn bộ nhân viên)
Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế của những nhân viên thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN là: 200.000.000
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế
>>> Xem thêm Cách tính thuế TNCN tại đây nhé!
- Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của 5 nhân viên là: 6.250.000
Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai 05/KK-TNCN như sau:
Chú ý:
Chỉ tiêu 21: Trong quý công ty phát sinh trả lương cho những ai thì đều kê khai vào đây (dù là cá nhân thời vụ, hợp đồng dài hạn, nhân viên đã nghỉ trong quý)
=> Theo như số liệu bên trên thì phải kê khai vào đây: (10+2+3) = 15 (Mặc dù trong tháng 7 có 1 nhân viên nghỉ, nhưng tháng 6 và tháng 7, Công ty vẫn trả lương cho nhân viên đó, nên nhân đó vẫn phải được tổng hợp vào đây)
#3. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến lập tờ khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý?
Hỏi: Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo tháng/quý thì có phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý đó hay không?
Trả lời: Tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tháng/quý nào thì không phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý đó bạn nhé.
Hỏi: Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN theo tháng?
Trả lời: Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo bạn nhé.
Hỏi: Cách xác định kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý?
Trả lời: ES đã chia sẻ cách xác định kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng - theo quý?
Trả lời: ES đã chia sẻ cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng - theo quý bạn xem tại đây nhé.
Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về lập tờ khai thuế TNCN theo tháng - theo quý. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!