Tài khoản 138 là tài khoản gì? Tài khoản này có gì khác so với TK 131 và TK 136, nguyên tắc và phương thức hạch toán quy định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 như thế nào, tất cả đều có trong bài viết dưới đây của ES.
- Tài khoản 141 theo Thông tư 200 và Thông tư 133 - Tạm ứng
- Tài khoản 153 theo thông tư 200 và theo thông tư 133
- Tài khoản 627 là gì? Hạch toán tài khoản 627 theo thông tư 200
Bài viết bao gồm các nội dung chính sau:
- #I. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 138
- #II. Kết cấu tài khoản 138
- #III. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu
- TH#1: TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SXKD phát hiện thiếu, chưa xác định nguyên nhân đang chờ xử lý
- TH#2: TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án/ hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định nguyên nhân đang chờ xử lý
- TH#3: Tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê
- TH#4: Các khoản cho mượn tài sản tạm thời
- TH#5: Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác
- TH#6: Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác
- TH#7: Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu
- TH#8: Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác
- TH#9: Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi
- TH#10: Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên BCĐKT) cho công ty mua bán nợ
- TH#11: Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- TH#12: Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa
- TH#13: Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi
- Th#14: Đánh giá số dư phải thu khác có gốc ngoại tệ cuối kỳ
#I. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 138
Theo quy định của Thông tư 200 và Thông tư 133, tài khoản 138 được sử dụng để phản ánh các nội dung sau:
Nội dung | Thông tư 200 | Thông tư 133 |
1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; | a | a |
2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường; | a | a |
3. Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283); | a | a |
4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; | a | a |
5. Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ... | a | a |
6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... | a | |
7. Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính; | a | a |
8. Số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp đem đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật; | a | |
9. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. | a | a |
Lưu ý: Thông tư 133 còn bổ sung thêm các nguyên tắc của tài khoản 138 như sau:
1. Nguyên tắc kế toán đối với các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
a) Các khoản tiền, tài sản đem cầm cố, thế chấp ký quỹ, ký cược phải được theo dõi chặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. Trường hợp các khoản ký quỹ, ký cược doanh nghiệp được quyền nhận lại nhưng quá hạn thu hồi: doanh nghiệp được trích lập dự phòng tương tự như đối với các khoản nợ phải thu khó đòi.
>>> Bạn đọc tham khảo phương thức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tại đây nhé!
b) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản cầm cố, thế chấp ký cược, ký quỹ theo từng loại, từng đối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ. Khi lập Báo cáo tài chính: những khoản có kỳ hạn còn lại dưới 12 tháng được phân loại là tài sản ngắn hạn; những khoản có kỳ hạn còn lại từ 12 tháng trở lên được phân loại là tài sản dài hạn.
c) Đối với tài sản đưa đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh theo giá đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Tài sản phi tiền tệ mang đi cầm cố ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó. Các tài sản thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu (như bất động sản) thì không ghi giảm tài sản mà theo dõi chi tiết trên sổ kế toán (chi tiết tài sản đang thế chấp) và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
d) Trường hợp có các khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền được quyền nhận lại bằng ngoại tệ thì phải đánh giá lại theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân gây thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381.
- Giá trị hàng tồn kho bị hao hụt, mất mát (trừ hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua được hạch toán vào giá trị hàng tồn kho) sau khi trừ số thu bồi thường được hạch toán vào giá vốn hàng bán.
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê sau khi trừ đi phần bồi thường của các tổ chức, cá nhân có liên quan được hạch toán vào chi phí khác của doanh nghiệp.
3. Khoản tổn thất về nợ phải thu khác khó đòi sau khi trừ số dự phòng đã trích lập được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
#II. Kết cấu tài khoản 138
Kết cấu tài khoản 138 chi tiết hai bên nợ có theo Thông tư 200 và Thông tư 133 quy định bao gồm:
Biến động tài khoản | Thông tư 200 | Thông tư 133 |
Phát sinh Nợ | - Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; - Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay; - Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; - Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam) |
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; - Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay; - Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; - Giá trị tài sản mang đi cầm cố hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược; - Đánh giá lại các khoản phải thu khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán) |
Phát sinh Có | - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; - Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam) |
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác; - Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán; - Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác; - Đánh giá lại các khoản phải thu khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán) |
Dư nợ | Các khoản nợ khác chưa thu được | |
Dư có | Phát sinh số dư bên có khi số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt, xem chi tiết 138 cho từng đối tượng cụ thể) | |
TK chi tiết | TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: chỉ hạch toán giá trị các tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý | |
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... | - Tài khoản 1386 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược: Phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp đem đi cầm cố, ký quỹ, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật. | |
Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh trên các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385 (hoặc TK 1386 với Thông tư 133), như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;... |
#III. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu
Thông tư 133 không hướng dẫn phương thức hạch toán chi tiết cho các giao dịch kinh tế thường gặp, vì thế Hãng Kiểm toán ES xin chia sẻ đến bạn đọc hướng dẫn hạch toán theo Thông tư 200 như sau:
TH#1: TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SXKD phát hiện thiếu, chưa xác định nguyên nhân đang chờ xử lý
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
TH#2: TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án/ hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định nguyên nhân đang chờ xử lý
Kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho sự nghiệp, DA).
TH#3: Tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê
Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 (hoặc TK 152 - TK 153 - TK 155 - TK 156).
Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm: kế toán căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 (hoặc TK 153 - TK 155 - TK 156)
TH#4: Các khoản cho mượn tài sản tạm thời
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác)
Có TK 152 (hoặc TK 153 - TK 155 - TK 156 ...)
TH#5: Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác)
Có TK liên quan.
TH#6: Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác
Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)
Nợ TK 3388 - Phải trả phải nộp khác (trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác)
Khi được doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (chi tiết TK 3388 - Phải trả khác)
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác).
TH#7: Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu
Nợ các TK 111, 112,.... (số đã thu được tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
TH#8: Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác).
TH#9: Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số hạch toán vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác).
TH#10: Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên BCĐKT) cho công ty mua bán nợ
Nợ TK 111 (hoặc TK 112 ,...) (số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)
Có TK 138 - Phải thu khác (chi tiết TK 1388 - Phải thu khác).
TH#11: Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hóa)
Có TK 111 (hoặc TK 112 - TK 152 - TK 331 ,…)
TH#12: Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa
Doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN)
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa.
TH#13: Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 161 (hoặc TK 241 - TK 641 - TK 642 ,...)
Th#14: Đánh giá số dư phải thu khác có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 138 - Phải thu khác.
Trên đây, Hãng Kiểm toán ES vừa chia sẻ bài viết Tài khoản 138 - Phải thu khác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. Nếu có vấn đề chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!