Hồ sơ và quy trình hưởng chế độ thai sản như thế nào, người lao động cần làm gì để được hưởng trợ cấp thai sản, ES-GOCAL xin chia sẻ đến bạn đọc các trường hợp được hưởng trợ cấp và hồ sơ tương ứng qua bài viết sau đây.
- Cách tra cứu thẻ Bảo hiểm y tế MỚI NHẤT
- Tổng hợp chế độ BHXH hỗ trợ Covid cho người lao động
- Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất
Bạn đọc theo dõi nội dung bài viết tại đây
#1. Chế độ thai sản là gì?
Chế độ thai sản là một trong các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc, theo đó người sử dụng lao động và người lao động buộc phải tham gia, và người lao động đủ điều kiện được hưởng một khoản trợ cấp thai sản nhất định căn cứ trên thời gian và mức đóng bảo hiểm thai sản.
#2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của chế độ này bao gồm:
- Lao động nữ mang thai;
- Lao động nữ sinh con;
- Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
- Lao động nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi;
- Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
- Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con.
Đối với mỗi trường hợp được hưởng chế độ nêu trên, cần đi kèm các điều kiện về thời gian tham gia BHXH bắt buộc, cụ thể như sau:
- Lao động nữ sinh con/ người mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ/ lao động nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi: phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con/ nhận nuôi con nuôi;
- Lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai (theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền): phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh;
- Trường hợp người cha hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh/ mang thai hộ: nếu chỉ có cha tham gia BHXH: cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con/ nhận con nuôi;
#3. Các trường hợp áp dụng
Người lao động được hưởng chế độ thai sản cho các trường hợp sau:
- Lao động khám thai trong thời gian mang thai
- Lao động sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Lao động nữ sinh con
- Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con
- Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
- Lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi
- Lao động thực hiện các biện pháp tránh thai
Lưu ý:
- Đối với lao động nữ sinh con/ lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ/ lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi: cần đóng BHXH đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước sinh/nhận nuôi con
- Trường hợp người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản mà chấm dứt HĐLĐ trước thời điểm sinh/ nhận con nuôi: người lao động tự làm thủ tục hưởng chế độ
- Đối với khoản trợ cấp 1 lần khi sinh, áp dụng cho người chồng của lao động nữ sinh/ nhận con nuôi:
+ Nếu chỉ có cha tham gia BHXH: cha đóng BH từ đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước sinh
+ Đối với chồng của người nữ nhờ mang thai hộ: đóng BH từ đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước sinh
#4. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
#4.1. Đối với lao động nữ
TH#1: lao động nữ (bao gồm lao động nữ mang thai hộ) đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai
Hồ sơ cần thiết bao gồm:
- Giấy ra viện đối với trường hợp Điều trị nội trú
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính) đối với trường hợp Điều trị ngoại trú.
TH#2: lao động nữ đang đóng BHXH sinh con hoặc đối với chồng/ người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết/ con chết sau khi sinh/ mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
Hồ sơ cần thiết bao gồm:
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con - trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Nếu con chết: Giấy chứng tử/ trích lục khai tử của con/ trích sao hồ sơ bệnh án/ giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Nếu mẹ chết: Giấy chứng tử/ trích lục khai tử của mẹ;
- Nếu lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai khi mang thai: cần có Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế);
- Nếu sau sinh mẹ không đủ sức khỏe chăm con: cần Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
TH#3: Người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi
Cần có: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
TH#4: lao động nữ mang thai hộ khi sinh con
Tương tự trường hợp lao động nữ sinh con, tuy nhiên cần lưu ý bổ sung thêm:
- Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì Mục đích nhân đạo
- Văn bản xác nhận thời Điểm giao đứa trẻ giữa bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
TH#5: người mẹ nhờ mang thai hộ
Hồ sơ hưởng chế độ bao gồm:
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Bản Thỏa thuận về mang thai hộ vì Mục đích nhân đạo
- văn bản xác nhận thời Điểm giao đứa trẻ giữa bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
- Nếu con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
- Nếu người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
- Nếu người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ nhờ mang thai hộ
#3.2 Đối với lao động nam
Áp dụng cho lao động nam đang tham gia BHXH có vợ sinh con/ vợ mang thai hộ hoặc lao động nam hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh (chỉ có cha tham gia BHXH)
Hồ sơ cần thiết bao gồm:
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con - trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Nếu con chết: Giấy chứng tử/ trích lục khai tử của con/ trích sao hồ sơ bệnh án/ giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Nếu mẹ chết: Giấy chứng tử/ trích lục khai tử của mẹ;
- Nếu lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai khi mang thai: cần có Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế);
- Nếu sau sinh mẹ không đủ sức khỏe chăm con: cần Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
- Nếu sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật : cần có Xác nhận của cơ sở y tế (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
Trên đây là toàn bộ hồ sơ người lao động cần cung cấp cho người sử dụng lao động để tiến hàng làm thủ tục nhận trợ cấp thai sản. Người sử dụng lao động cần bổ sung thêm Danh sách theo mẫu C70a-HD của BHXH.
#4. Quy trình hưởng chế độ
Quy trình xử lý chế độ thai sản như sau:
Bước #1: Người lao động thuộc các trường hợp trên nộp đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động trong vòng 45 ngày sau khi trở lại làm việc
Bước #2: Người sử dụng lao động lập hồ sơ gửi cơ quan BHXH quản lý trực tiếp trong vòng 10 này kể từ khi nhận đủ hồ sơ
Bước #3: Cơ quan BHXH tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan BHXH phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
Trên đây là chi tiết toàn bộ hồ sơ và quy trình hưởng chế độ thai sản của Hãng kiểm toán ES. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi!