Mức đóng BHXH 2021 được thay đổi từ mức đóng BHXH 2020 như thế nào? Các quy định mới về BHXH liên quan như: mức lương tối thiểu vùng 2021, tỷ lệ đóng BHXH năm 2021ra sao ? Hãng Kiểm toán ES xin được chia sẻ tới các bạn chi tiết các vấn đề trên qua bài viết dưới đây.
- Cách tra cứu số sổ BHXH online chi tiết A - Z chỉ 03 bước
- Hướng dẫn báo tăng BHXH trên phần mềm VNPT BHXH
Các bạn có thể theo dõi qua một số nội dung bài viết về mức đóng BHXH năm 2021bên dưới nhé.
Trước tiên, để có thể xác định được mức đóng BHXH, BHYT, BHTN trong năm 2021 thay đổi như thế nào, chúng ta cần nắm được các vấn đề sau:
#1. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành
Tên văn bản | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Nội dung nổi bật |
Luật số 58/2014/QH13 - Luật Bảo hiểm xã hội | 20/11/2014 | 01/01/2016 | Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội |
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH |
29/12/2015 | 15/02/2016 | - Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng. - Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30) |
Nghị định 44/2017/NĐ-CP |
14/04/2017
|
01/06/2017 | Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 595/QĐ-BHXH |
14/04/2017 | 01/07/2017 | Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. - Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm |
Nghị định 143/2018/NĐ-CP |
15/10/2018 | 01/12/2018 | Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Quyết định 505/QĐ-BHXH |
27/03/2020 | 01/05/2020 | Sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH |
Nghị định 58/2020/NĐ-CP | 27/05/2020 | 15/07/2020 | Quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
#2. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Nghị định 143/2018/NĐ-CP thì đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc bao gồm:
- Đối với người lao động:
+ Người lao động là công dân Việt Nam;
+ Người lao động là công dân nước ngoài.
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
+ Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Vậy đối tượng tham gia BHXH bắt buộc bao gồm người lao động (NLĐ; gồm NLĐ là công dân Việt Nam và NLĐ là người nước ngoài) và người sử dụng lao động (NSDLĐ).
>> Xem thêm các trường hợp bắt buộc phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại đây nhé!
#3. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính căn cứ trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và tỷ lệ trích lập các khoản bảo hiểm.
#3.1 Tiền lương tháng đóng BHXH
Tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, trong đó:
- Mức lương: là mức lương đã thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, tính theo thời gian công việc hoặc chức danh theo thang, bảng lương;
- Phụ cấp lương: là các khoản đã thỏa thuận mang tính chất bù đắp về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương chưa tính đến đầy đủ;
- Các khoản bổ sung khác: là các khoản bổ sung mà hai bên giao kết hợp đồng đã thỏa thuận cụ thể (có thể có mức cụ thể hoặc không, được trả thường xuyên hoặc không thường xuyên, gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động).
Lưu ý: tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi sau:
- Tiền thưởng trả cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm và mức độ hoàn thành công việc;
- Tiền thưởng sáng kiến;
- Tiền ăn giữa ca;
- Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
- Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, phụ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
Cần chú ý: tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động ít nhất bằng mức lương tối thiểu vùng nơi người lao động đang làm việc.
a. Đối với năm 2020, mức đóng BHXH năm 2020 của các vùng hiện nay như sau:
Mức đóng BHXH 2020 | Lao động chưa qua đào tạo | Lao động đã qua đào tạo (+7%) |
Vùng 1 | 4.420.000 đồng/ tháng | 4.729.400 đồng/ tháng |
Vùng 2 | 3.920.000 đồng/ tháng | 4.194.400 đồng/ tháng |
Vùng 3 | 3.430.000 đồng/ tháng | 3.670.100 đồng/ tháng |
Vùng 4 | 3.070.000 đồng/ tháng | 3.284.900 đồng/ tháng |
b. Đối với năm 2019, mức đóng BHXH năm 2019 của các vùng hiện nay như sau:
Mức đóng BHXH năm 2019 | Lao động chưa qua đào tạo | Lao động đã qua đào tạo (+7%) |
Vùng 1 | 4.180.000 đồng/ tháng | 4.472.600 đồng/ tháng |
Vùng 2 | 3.710.000 đồng/ tháng | 3.969.700 đồng/ tháng |
Vùng 3 | 3.250.000 đồng/ tháng | 3.477.500 đồng/ tháng |
Vùng 4 | 2.920.000 đồng/ tháng | 3.477.500 đồng/ tháng |
c. Đối với năm 2018, mức đóng BHXH năm 2018 của các vùng như sau:
Mức đóng BHXH năm 2018 | Lao động chưa qua đào tạo | Lao động đã qua đào tạo (+7%) | Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 |
Vùng 1 | 3.980.000 đồng/ tháng | 4.258.600 đồng/ tháng | Tăng 230.000 đồng/tháng |
Vùng 2 | 3.530.000 đồng/ tháng | 3.777.100 đồng/ tháng | Tăng 210.000 đồng/tháng |
Vùng 3 | 3.090.000 đồng/ tháng | 3.306.300 đồng/ tháng | Tăng 190.000 đồng/tháng |
Vùng 4 | 2.760.000 đồng/ tháng | 2.953.200 đồng/ tháng | Tăng 180.000 đồng/tháng |
Trên đây là tổng qua mức đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2017 đến hết năm 2020, các bạn theo dõi thêm tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế, bảo hiểm thật nghiệp bên dưới nhé.
#3.2 Tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm
a. Tỷ lệ đóng BHXH năm 2019 và 2020
- Đối với người lao động Việt Nam
Các khoản trích theo lương | Trích vào Chi phí của DN | Trích vào lương của NLĐ | Tổng |
Bảo hiểm xã hội (BHXH) | 17,5% | 8% | 25,5% |
Bảo hiểm y tế (BHYT) | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) | 1% | 1% | 2% |
Tổng | 21,5% | 10,5% | 32% |
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) | 2% | 0% | 2% |
- Đối với lao động nước ngoài
Các khoản trích theo lương | Trích vào Chi phí của DN | Trích vào lương của NLĐ | Tổng |
Bảo hiểm xã hội (BHXH) | 3,5% | 0% | 3,5% |
Bảo hiểm y tế (BHYT) | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) | 0% | 0% | 0% |
Tổng | 6,5% | 1,5% | 8,0% |
b. Tỷ lệ đóng BHXH năm 2021 có gì thay đổi
- Trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH:
- Đối với lao động Việt Nam
Các khoản trích theo lương | Trích vào Chi phí của DN | Trích vào lương của NLĐ | Tổng |
Bảo hiểm xã hội (BHXH) | 17,3% | 8% | 25,3% |
Bảo hiểm y tế (BHYT) | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) | 1% | 1% | 2% |
Tổng | 21,3% | 10,5% | 31,8% |
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) | 2% | 0% | 2% |
- Đối với lao động nước ngoài
Các khoản trích theo lương | Trích vào Chi phí của DN | Trích vào lương của NLĐ | Tổng |
Bảo hiểm xã hội (BHXH) | 3,3% | 0% | 3,3% |
Bảo hiểm y tế (BHYT) | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) | 0% | 0% | 0% |
Tổng | 6,3% | 1,5% | 7,8% |
- Trường hợp doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn thì vẫn đóng theo tỷ lệ cũ của năm 2020.
>> Bạn đọc tham khảo tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm cập nhật mới nhất tại đây nhé!
#4. Các câu hỏi thường gặp
Hỏi: Người nước ngoài có phải tham gia bảo hiểm xã hội không?
Đáp: Có, về chế độ BHXH cho người nước ngoài, bạn đọc tham khảo tại đây nhé: https://esaudit.com.vn/bhxh-lao-dong-nguoi-nuoc-ngoai/.
Hỏi: Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tối đa là bao nhiêu?
Đáp: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa quy định với từng loại bảo hiểm như sau:
BHXH & BHYT: tối đa 20 lần mức lương cơ sở: 20x 1.490.000 = 29.800.000 đồng
BHTN: tối đa 20 lần mức lương tối thiểu vùng.
Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES vừa chia sẻ cho các bạn các quy định về Mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì trong quá trình thực hiện các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề liên quan đến mức đóng BHXH. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!