Những quy định MỚI NHẤT về mức phạt hành chính cho những sai phạm thường gặp trong lĩnh vực kế toán năm 2019: các sai phạm thường xảy ra trong kế toán có mức phạt hành chính là bao nhiêu, sau đây Hãng Kiểm toán Es-Glocal (https://esaudit.com.vn/) xin được chia sẻ đến bạn đọc những quy định quan trọng trong xử phạt hành chính đối với các sai phạm thường gặp về lĩnh vực kế toán, điều mà các bạn kế toán cần nắm vững để hạn chế sai phạm đến mức tối thiểu.
I. Đối với các hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán
Mức phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng khi thực hiện các hành vi sau:
-
Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán
-
Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán;
-
Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán;
-
Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.
Mức phạt từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với các tổ chức thực hiện ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán nằm trong phạm vi thẩm quyền cho phép.
II. Đối với các hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán
Mức phạt | Trường hợp |
1. Từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng |
a) Mẫu chứng từ kế toán (CTKT) thiếu nội dung theo quy định b) Tẩy xóa, sử chữa CTKT c) Ký CTKT bằng mực đỏ, mực phai màu d) Ký CTKT bằng dấu khắc sẵn e) Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên |
2. Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
a) Lập CTKT không đủ số liên theo quy định b) Ký CTKT khi chưa đủ nội dung (người ký chịu trách nhiệm) c) Ký CTKT không đúng thẩm quyền d) Chữ ký người ký không thống nhất, không giống với mẫu chữ ký đã đăng ký e) CTKT thiếu chữ ký theo chức danh quy định f) Không dịch CTKT từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt theo quy định g) Để hư hỏng, mất mát CTKT đang trong quá trình sử dụng |
3. Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
a) Giả mạo, khai man CTKT mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự (TNHS) b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Lập CTKT với nội dung các liên không giống nhau d) Không lập CTKT khi có nghiệp vụ phát sinh đ) Lập nhiều lần CTKT cho 1 nghiệp vụ phát sinh e) Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền thiếu chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định |
Biện pháp khắc phục |
- Bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ đối với hành vi quy định tại TH a mức phạt 1; - Buộc hủy các chứng từ kế toán bị khai man, giả mạo đối với hành vi quy định tại TH a mức phạt 3; - Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại TH d mức phạt 3; - Buộc hủy các chứng từ kế toán đã được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại TH đ mức phạt 3. |
III. Đối với các hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán
Mức phạt | Trường hợp |
Từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng |
a) Lập sổ kế toán (SKT) không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của SKT trên giấy; b) SKT không ghi bằng bút mực (trừ trường hợp đơn vị lựa chọn ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử), ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp; c) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ SKT trên phương tiện điện tử); d) Mẫu SKT không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định. |
Từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng |
a) SKT không được ghi đầy đủ theo các nội dung chủ yếu theo quy định; b) Sửa chữa sai sót trên SKT không theo đúng phương pháp quy định; c) Không in SKT ra giấy sau khi khóa sổ trên phương tiện điện tử đối với các loại sổ kế toán phải in ra giấy theo quy định. |
1. Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán; b) Không có CTKT chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên SKT hoặc số liệu trên SKT không đúng với chứng từ kế toán; c) Thông tin, số liệu ghi trên SKT của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên SKT năm trước liền kề hoặc SKT ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ; d) Không thực hiện việc khóa SKT trong các trường hợp mà pháp luật quy định phải khóa SKT. |
2. Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
a) Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng SKT; b) Để ngoài SKT tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. |
Biện pháp khắc phục |
a) Buộc bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của SKT quy định tại TH a mức phạt 2; b) Buộc sửa chữa SKT cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp không có CTKT chứng minh các thông tin số liệu trên SKT hoặc số liệu trên SKT không đúng với CTKT quy định tại TH b mức phạt 3; c) Buộc sửa chữa SKT cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp thông tin, số liệu ghi trên SKT của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên SKT của năm trước liền kề quy định tại TH c mức phạt 3; d) Buộc khôi phục lại SKT đối với các vi phạm quy định tại TH a mức phạt 4; đ) Buộc bổ sung vào SKT đối với các hành vi để ngoài SKT tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị vi phạm quy định tại TH b mức phạt 4. |
IV. Đối với các hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán
Mức phạt | Trường hợp |
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
a) Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán (TKKT); b) Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của TKKT hoặc mở thêm TKKT thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận. |
Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng | Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận. |
V. Đối với các hành vi vi phạm quy định liên quan đến báo cáo tài chính
Mức phạt | Trường hợp |
Quy định về lập và trình bày BCTC | |
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
a) Lập BCTC không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định; b) BCTC không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. |
2. Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |
a) Lập không đầy đủ các BCTC theo quy định; b) Áp dụng mẫu BCTC khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận. |
3. Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
a) Không lập BCTC theo quy định; b) Lập BCTC không đúng với số liệu trên SKT và CTKT; c) Lập và trình bày BCTC không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán. |
4. Từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
a) Giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. |
Biện pháp khắc phục |
a) Buộc lập và trình bày BCTC theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại mức phạt 3 b) Buộc tiêu hủy BCTC bị giả mạo, khai man đối với hành vi vi phạm quy định tại mức phạt 4. |
Quy định về nộp và công khai BCTC | |
1. Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
a) Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định; b) Công khai BCTC chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định. |
2. Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |
a) Công khai BCTC không đầy đủ nội dung theo quy định; b) Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC; c) Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định; d) Công khai BCTC không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán BCTC; đ) Công khai BCTC chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định. |
3. Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
a) Thông tin, số liệu công khai BCTC sai sự thật; b) Cung cấp, công bố các BCTC để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán. |
4. Từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
a) Không nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Không công khai BCTC theo quy định. |
Biện pháp khắc phục | Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại TH b, d mức phạt 2. |
VI. Đối với các hành vi vi phạm quy định về sao chụp, niêm phong tài liệu kế toán
Mức phạt | Trường hợp |
Từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng |
a) Không thành lập Hội đồng và không lập “Biên bản để xác định các tài liệu kế toán không thể sao chụp được” theo quy định. b) Tài liệu kế toán sao chụp không có đầy đủ chữ ký, đóng dấu (nếu có) của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định. c) Tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong tài liệu kế toán không đúng thẩm quyền quy định. d) Không cung cấp tài liệu kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ, tịch thu, niêm phong. |
VII. Đối với các hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán
Mức phạt | Trường hợp |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
a) Cung cấp không đầy đủ cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra; b) Thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra. |
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền; b) Không cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra; c) Không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; d) Không thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra. |
VIII. Đối với các hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
Mức phạt | Trường hợp |
Cảnh cáo |
a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm từ 12 tháng trở lên so với thời hạn quy định; b) Không sắp xếp tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ theo trình tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm. |
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
a) Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định; b) Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ; c) Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định; d) Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại. |
Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |
a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; b) Không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định khi thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán. |
Trên đây là tổng hợp các vi phạm kế toán thường gặp và mức xử phạt hành chính tương ứng.
Hãng Kiểm toán Es-Glocal xin cảm ơn Quý bạn đọc đã theo dõi! Kính mời Quý bạn đọc tiếp tục đón xem các bài viết tiếp theo của chúng tôi.