Xử lý vi phạm BCTC gồm các khía cạnh nào? Mức phạt vi phạm được quy định là bao nhiêu? Hãng Kiểm toán Es-Glocal (https://esaudit.com.vn/) xin chia sẻ với quý bạn đọc qua bài viết dưới đây

    xu-ly-vi-pham-bctc

    Căn cứ theo điều 10, điều 11, điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, cụ thể như sau:

    1/ Xử phát hành vi vi phạm về tài khoản kế toán:

    Phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    - Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán

    - Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận.

    Đây là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    - Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ tài chính ban hành hoặc chấp thuận

    2/ Xử phạt vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính:

    Phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    a) Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định;

    b) Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

    - Đây là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

    a) Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định;

    b) Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.

    Mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

    a) Không lập báo cáo tài chính theo quy định;

    b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;

    c) Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

    Mức phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

    a) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

    b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

    c) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

    Biện pháp khắc phục hậu quả:

    a) Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

    b) Buộc tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

    3/ Mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính

    Mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;

    b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.

    Mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

    a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

    b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;

    c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;

    d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;

    đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.

    Mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

    a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;

    b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.

    Mức phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

    a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

    Biện pháp khắc phục hậu quả:

    Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.

    CHÚ Ý:

    - Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.

    - Đây là mức phạt chậm nộp BCTC

    Bài viết trên giới thiệu về Quy định Xử lý vi phạm BCTC. Hi vọng với những thông tin trên đem lại thông tin bổ ích cho bạn giúp bạn hiểu rõ hơn về những hành vi vi phạm BCTC.

    http://es-glocal.com/xu-ly-vi-pham-bctc.html

    Mời quý bạn đọc tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi.