Hãng kiểm toán Es-Glocal (http://es-glocal.com) xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết Hướng dẫn làm các bút toán kết chuyển cuối kỳ trên Excel Nhanh nhất. Các nội dung liên quan đến bài viết gồm Cách chuyển số thành chữ, Cách lập bảng biểu, sổ sách kế toán trên Excel, Các phím tắt và hàm thường được sử dụng trong Excel...

    Các bút toán kết chuyển cuối kỳ trên Excel
    Các bút toán kết chuyển cuối kỳ trên Excel

    Hướng dẫn làm các bút toán kết chuyển cuối kỳ trên Excel Nhanh nhất

    1. Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng (phải căn cứ vào bảng lương)

    a. Tính tiền lương phải trả CBCNV

    Nợ TK 6421 : Tổng lương của bộ phận bán hàng
    Nợ TK 6422 : Tổng lương của bộ phận quản lý
    TK 334 : Tổng lương phải trả cho CNV

    b. Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ - tính vào chi phí ( Trích BHTN với điều kiện doanh nghiệp có trên 10 lao động). (Chú ý tỷ lệ mới nhất)

    +/ Bộ phận bán hàng:

    Nợ TK 6421 : Tổng số trích cho bộ phận bán hàng
    Có TK 3383 : Lương CB x 17,5%
    Có TK 3384 : Lương CB x 3%
    Có TK 3386 : Lương CN x 1%

    +/ Bộ phận quản lý doanh nghiệp:

    Nợ TK 6422 : Tổng số trích cho bộ phận quản lý
    Có TK 3383 : Lương CB x 17,5%
    Có TK 3384 : Lương CB x 3%
    Có TK 3386 : Lương CN x 1%

    +/ Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ (tính vào lương của cán bộ công nhân viên)

    Nợ TK 334 : Tổng số trích cho bộ phận quản lý
    Có TK 3383 : Lương CB x 8%
    Có TK 3384 : Lương CB x 1,5%
    Có TK 3386 : Lương CN x 1%

    +/ Tính thuế TNCN phải nộp (nếu có)

    Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ
    Nợ TK 3335 : Thanh toán lương cho CBCNV:
    Nợ TK 334 : Tổng tiền thanh toán cho CNV, sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
    Có TK 1111 hoặc 1121

    +/ Thanh toán tiền bảo hiểm

    Nợ TK 3383 : Số tiền đã trích BHXH
    Nợ TK 3384 : Số tiền đã trích BHYT
    Nợ TK 3386 : Số tiền đã trích BHTN
    Có TK 1111 hoặc 1121 : Tổng phải thanh toán

    2. Trích khấu hao tài sản cố định

    Nợ TK 6421 : Số khấu hao kỳ này của bộ phận bán hàng
    Nợ TK 6422 : Số khấu hao kỳ này của bộ phận quản lý
    Có TK 2141 : Tổng khấu hao đã trích trong kỳ

    3. Phân bổ chi phí trả trước dài hạn, ngắn hạn ( nếu có)

    Nợ TK 6421 : Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận bán hàng
    Nợ TK 6422 : Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận quản lý
    Có TK 142, 242 : Tổng số đã phân bổ trong kỳ

    4. Kết chuyển thuế GTGT

    - Là việc tính ra số thuế phải nộp hay còn được khấu trừ. Kế toán thực hiện 1 bút toán kết chuyển chung như sau:

    Nợ TK 3331:
    Có TK 1331: (Số tiền là số nhỏ nhất của 1 trong 2 tài khoản)

    Giải thích: Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số nhỏ nhất của 1 trong 2 TK 133 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu trừ:

    - Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 133 thì TK 3331 sẽ còn số dư và phải nộp

    - Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 3331 thì TK 133 sẽ còn số dư và còn được khấu trừ

    - Để biết được số tiền nhỏ nhất là của tài khoản nào thì phải thực hiện lọc trên NKC và kiểm tra số tiền phát sinh của TK 1331, 1332 và 3331 tiếp sau là kiểm tra số dư đầu kỳ của các TK đó.

    Cách xác định số tiền từng tài khoản để biết được số nhỏ nhất như sau:

    - Tổng TK 133 = Số dư đầu kỳ (nếu có) + Tổng Phát sinh Nợ 133 - Tổng phát sinh Có 133 ( Lưu ý: Trong TK 133 có TK 1331 và 1332 )

    - Tổng TK 3331 = Tổng Phát sinh Có 3331 – Tổng Phát sinh Nợ 3331

    Cụ thể từng trường hợp như sau:

    a. Trường hợp 1

    Số dư ĐK TK 1331 + Số PS Nợ TK 1331 - Số PS Có TK 1331 > Số PS Có TK 3331 - Số PS Nợ TK 3331

    Bút toán và công thức tính ra số thuế của TK 3331:Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331

    Nợ TK 3331 = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331
    Có TK 1331

    b. Trường hợp 2

    Số dư ĐK TK 1331 + Số PS Nợ TK 1331 - Số PS Có TK 1331 < Số PS Có TK 3331 - Số PS Nợ TK 3331

    Bước 1: Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền của TK 1331 + TK 1332 lớn hơn TK 3331:

    Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331.

    Bút toán thực hiện trong trường hợp này:

    Nợ TK 3331 = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331
    Có TK 1331 = Sumif Nợ TK 1331 – Sumif Có TK 1331 + Dư ĐK TK 1331
    Có TK 1332 = Kết quả của TK 3331 – Kết quả của TK 1331

    Bước 2: Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền của TK 1331 + TK 1332 nhỏ hơn TK 3331:

    Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là tổng số tiền thuế của TK 1331 + TK

    1332.

    Bút toán thực hiện trong trường hợp này :

    Nợ TK 3331 = Tổng cộng TK 1331 + TK 1332
    Có TK 1331 = Sumif Nợ TK 1331 – Sumif Có TK 1331 + Dư ĐK TK 1331
    Có TK 1332 = Sumif Nợ TK 1332 – Sunif Có TK 1332 + Dư ĐK TK 1332

    Chú ý: Phải đối chiếu với tờ khai thuế tháng khớp với số dư TK 133 hoặc TK 3331 trên bảng Cân Đối phát sinh tháng.

    5. Tập hợp giá vốn hàng bán

    (Chú ý: Khi hạch toán đến bút toán này, Kế toán phải tổng hợp được bảng “ Nhập xuất tồn kho” cuối kỳ và tìm được được đơn giá xuất kho về Phiếu xuất kho).

    Nợ TK 632
    TK 156 = Dòng tổng cộng của Cột thành tiền giá vốn xuất kho trên PXK.

    6. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( nếu có)

    Nợ TK 5111
    TK 521 = Sumif Nợ TK 521

    7. Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ

    Nợ TK 5111
    TK 911 = Sumif Có TK 5111 – Sumif Nợ TK 5111

    8. Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có) trong kỳ

    Nợ TK 515
    TK 911 = Sumif Có TK 515

    9. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính (nếu có) trong kỳ

    Nợ TK 911
    TK 635 = Sumif Nợ TK 635

    10. Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ

    Nợ TK 911
    TK 632 = Sumif Nợ TK 632 – Sumif Có TK 632

    11. Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ

    Nợ TK 911
    Có TK 6421 = Sumif Nợ TK 6421 – Sumif Có TK 6421

    12. Kết chuyển chi phí quản lý trong kỳ

    Nợ TK 911
    Có TK 6422 = Sumif Nợ TK 6422 – Sumif Có TK 6422

    13. Kết chuyển thu nhập khác ( nếu có) trong kỳ

    Nợ TK 711
    TK 911 = Sumif Có TK 711

    14. Kết chuyển chi phí khác( nếu có ) trong kỳ

    Nợ TK 911
    TK 811 = Sumif Nợ TK 811

    15. Tạm tính thuế TNDN phải nộp trong quý (nếu có lãi)

    Nợ TK 821
    Có TK 3334 = ( Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911 ) x % thuế suất.

    - Công thức trên áp dụng trong trường hợp tập hợp Doanh thu, chi phí theo quý. Trường hợp nếu tập hợp Doanh thu, Chi phí theo tháng thì thu nhập tính thuế phải căn cứ vào Lãi (lỗ) trước thuế của tháng cuối quý và lãi (lỗ) trước thuế của số dư đầu tháng cuối quý (Chú ý được chuyển lỗ)

    16. Kết chuyển chi phí thuế TNDN ( nếu có) trong kỳ

    (Chỉ thực hiện ở cuối năm tài chính)

    Nợ TK 911
    TK 821 = Sumif Nợ TK 821

    17. Kết chuyển lãi (lỗ) trong kỳ

    +/ Nếu lãi:

    Nợ TK 911
    TK 4212 = Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911

    +/ Nếu lỗ:

    Nợ TK 4212
    TK 911 = - (Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911)

    Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề: Hướng dẫn làm các bút toán kết chuyển cuối kỳ trên Excel

    http://es-glocal.com/cac-but-toan-ket-chuyen-cuoi-ky-tren-excel.html

    Mời các bạn tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi:

    Cách lập bảng biểu cuối tháng trên Excel

    http://es-glocal.com/cach-lap-bang-bieu-cuoi-thang-tren-excel.html