Chế độ tai nạn lao động là chế độ gì? Mức trợ cấp người lao động được hưởng khi bị tai nạn lao động là bao nhiêu? Hãng kiểm toán ES xin trân trọng chia sẻ tới bạn đọc các quy định về chế độ tai nạn trong lao động mà người lao động được hưởng qua bài viết dưới đây.

Chế độ tai nạn lao động - Quy định mới nhất
Chế độ tai nạn lao động - Quy định mới nhất

Bài viết bao gồm các nội dung chính như sau:

#1. Đối tượng hưởng chế độ tai nạn lao động

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng chế độ TNLĐ

>>> Bạn đọc tham khảo đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đây nhé!

#2. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

#2.1 Tai nạn lao động

Người lao động thuộc đối tượng hưởng chế độ tai nạn lao động được hưởng chế độ khi bị tai nạn lao động gây suy giảm sức lao động từ 5% trở lên tại:

  • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
  • Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
  • Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

#2.2 Bệnh nghề nghiệp

Người lao động thuộc đối tượng hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ khi bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại, gây suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

#3. Thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Biên bản hiện trường nơi sảy ra TNLĐ.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do BHXH Việt Nam ban hành (Mẫu số 05 - HSB).

#4. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động bị tai nạn lao động mà không do lỗi của người lao động và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được người sử dụng lao động bồi thường với mức như sau:

  • Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm từ 5,0% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1,0% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
  • Ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do TNLĐ.

Trường hợp do lỗi của người lao động: được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định trên.

Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hằng tháng theo thỏa thuận của các bên.

#4.1 Trợ cấp một lần

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% được hưởng trợ cấp một lần bằng:

Mức trợ cấp 1 lần = {5 x Lcs + (m - 5) x 0,5 x Lcs} + {0,5 x Lbh + (n - 1) x 0,3 x Lbh}

Theo đó:

Lcs : mức lương cơ sở tại thời điểm người lao động bị tai nạn lao động

m : mức suy giảm khả năng lao động

Lbh : mức lương tháng đóng BHXH của tháng trước tháng người lao động bị tai nạn lao động

n: số năm đóng bảo hiểm TNLĐ (tính tròn năm)

#4.2 Trợ cấp hàng tháng

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên:

Mức trợ cấp hàng tháng = {30% x Lcs + (m - 31) x 2% x Lcs} + {0,5% x Lbh + (n - 1) x 0,3% x Lbh}

Theo đó:

Lcs : mức lương cơ sở tại thời điểm người lao động bị tai nạn lao động

m : mức suy giảm khả năng lao động

Lbh : mức lương tháng đóng BHXH của tháng trước tháng người lao động bị tai nạn lao động

n: số năm đóng bảo hiểm TNLĐ (tính tròn năm)

#4.3 Các khoản trợ cấp khác

Trợ cấp chi phí mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình

Người lao động bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể: được cấp tiền để mua các phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật và theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng.

Trợ cấp phục vụ

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định còn được hưởng trợ cấp phục vụ mỗi tháng bằng mức lương cơ sở.

Trợ cấp khi người lao động chết do TNLĐ

Thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động bị chết khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật

Đối tượng áp dụng: người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN, trong thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày cho một lần bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Nếu chưa nhận được kết luận giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc: người lao động vẫn được giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật nếu Hội đồng giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ.

Số ngày nghỉ hưởng chế độ: do người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, cụ thể như sau:

  • Tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị TNLĐ có mức suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên;
  • Tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị TNLĐ có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50%;
  • Tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị TNLĐ có mức suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30%.

Mức hưởng chế độ: hưởng 01 ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

#5. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Đối với giải quyết hưởng mới chế độ TNLĐ: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối với giải quyết hưởng BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

#6. Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm tai nạn lao động

Hỏi: Bị tai nạn lao động ngoài nơi làm việc có được trợ cấp không?

Đáp: Người lao động vẫn được hưởng trợ cấp nếu:

  • Đang đi làm trong hoặc ngoài giờ làm việc theo chỉ đạo của người sử dụng lao động;
  • Trên đường đi và về từ nhà đến nơi làm việc với thời gian và tuyến đường hợp lý.

Hỏi: Mức trợ cấp một lần áp dụng khi nào?

Đáp: Mức trợ cấp một lần áp dụng cho người lao động bị TNLĐ, BNN gây suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên đến 30%.

Hỏi: Mức trợ cấp hàng tháng áp dụng khi nào?

Đáp: Mức trợ cấp hàng tháng áp dụng cho người lao động bị TNLĐ, BNN gây suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

Trên đây là những chia sẻ của Hãng Kiểm toán ES về chế độ tai nạn lao động căn cứ theo những quy định mới nhất hiện nay. ES xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý bạn đọc thời gian qua đã ủng hộ chúng tôi. Nếu có vấn đề chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!