Chuẩn mực kiểm toán là gì? Trong hệ thống các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có những chuẩn mực nào, được ban hành qua các thời kỳ nào và mục đích của các chuẩn mực đó là gì? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của Hãng Kiểm toán ES.
- Báo cáo tài chính là gì? Cách lập báo cáo tài chính mới nhất
- Kiểm toán báo cáo tài chính là gì? Những điều cần biết về Kiểm toán BCTC
- Chuẩn mực kế toán là gì? Hệ thống 26 Chuẩn mới kế toán Việt Nam
Đầu tiên, ban xem lướt qua nội dung bài viết chuẩn mực kiểm toán Việt Nam dưới đây nhé:
- #1. Chuẩn mực kiểm toán là gì? Báo cáo kiểm toán là gì?
- #2. Khái quát về toàn bộ hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện nay
- #2.1 Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1- Kiểm soát chất lượng
- #2.2 Chuẩn mực kiểm toán 200 - Mục tiêu tổng thể của Kiểm toán viên và Doanh nghiệp kiểm toán
- #2.3 Chuẩn mực số 210 - Hợp đồng kiểm toán
- #2.4 Chuẩn mực số 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính
- #2.5 Chuẩn mực số 230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
- #2.6 Chuẩn mực số 240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC
- #2.7 Chuẩn mực số 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán BCTC
- #2.8 Chuẩn mực số 260 - Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán
- #2.9 Chuẩn mực số 265 - Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
- #2.10 Chuẩn mực số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán BCTC
- #2.11 Chuẩn mực số 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị
- #2.12 Chuẩn mực số 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
- #2.13 Chuẩn mực số 330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá
- #2.14 Chuẩn mực số 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài
- #2.15 Chuẩn mực số 450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
- #2.16 Chuẩn mực số 500 - Bằng chứng kiểm toán
- #2.17 Chuẩn mực số 501 - Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt
- #2.18 Chuẩn mực số 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài
- #2.19 Chuẩn mực số 510 - Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ
- #2.20 Chuẩn mực số 520 - Thủ tục phân tích
- #2.21 Chuẩn mực số 530 - Lấy mẫu kiểm toán
- #2.22 Chuẩn mực số 540 - Kiểm toán các ước tính kế toán
- #2.23 Chuẩn mực số 550 - Các bên liên quan
- #2.24 Chuẩn mực số 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
- #2.25 Chuẩn mực số 570 - Hoạt động liên tục
- #2.26 Chuẩn mực số 580 - Giải trình bằng văn bản
- #2.27 Chuẩn mực số 600 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC tập đoàn
- #2.28 Chuẩn mực số 610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ
- #2.29 Chuẩn mực số 620 - Sử dụng công việc của chuyên gia
- #2.30 Chuẩn mực số 700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
- #2.31 Chuẩn mực số 705 - Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
- #2.32 Chuẩn mực số 706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về BCTC
- #2.33 Chuẩn mực số 710 - Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và BCTC so sánh
- #2.34 Chuẩn mực số 720 - Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
- #2.35 Chuẩn mực số 800 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt
- #2.36 Chuẩn mực số 805 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính
- #2.37 Chuẩn mực số 810 - Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt
- #2.38 Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
- #2.39 Công bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam
- #3. Một số câu hỏi thường gặp về chuẩn mực kiểm toán hiện hành
#1. Chuẩn mực kiểm toán là gì? Báo cáo kiểm toán là gì?
#1.1 Chuẩn mực kiểm toán là gì?
Chuẩn mực là những nguyên tắc hay tiêu chuẩn tối thiểu để các thành viên tuân theo và làm cơ sở đánh giá chất lượng công việc.
Kiểm toán là quá trình thu thập, xử lý và đánh giá bằng chứng liên quan đến các thông tin tài chính được kiểm tra được cung cấp bởi kế toán nhân sự hoặc các cá nhân, bộ phận có liên quan nhằm mục đích đưa ra báo cáo về mức độ hợp lý, trung thực giữa thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập.
#1.2 Chuẩn mực kiểm toán tên tiếng anh là gì?
Chuẩn mực kiểm toán tên tiếng anh là "Audit Standards".
Chuẩn mực về kiểm toán của Việt Nam có tên tiếng anh là "Vietnam Audit Standards", viết tắt là VSA.
Nhiều bạn sẽ thắc mắc tại sao không phải lấy 3 chữ cái đầu tiên để viết tắt là VAS. Đơn giản vì chuẩn mực kế toán Việt Nam đã viết tắt là VAS rồi, cần viết khác đi để tránh nhầm lẫn thôi.
#1.3 Báo cáo kiểm toán là gì?
Báo cáo kiểm toán là báo thể hiện nội dung ý kiến của Kiểm toán viên (KTV) trong trang ý kiến kiểm toán nhằm mục đích đưa ra mức độ trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính và những nội dung khác theo Hợp đồng kiểm toán dựa trên Chuẩn mực Kiểm toám, Kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
Như vậy có thể hiểu Báo cáo kiểm toán là Báo cáo tài chính (BCTC) của đơn vị đã được nhân viên của công ty kiểm toán kiểm tra và đưa ra ý kiến của kiểm toán viên về nội dung, số liệu của BCTC.
#1.4 Kiểm toán báo cáo tài chính là gì?
Kiểm toán báo cáo tài chính là việc các kiểm toán viên cùng trợ lý kiểm toán tiến hành thu thập các thông tin bằng chứng kiểm toán để đánh giá về BCTC của đơn vị nhằm mục đích đưa ra ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của BCTC so với các chuẩn mực đang áp dụng.
>>> Xem thêm đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính tại đây nhé!
#2. Khái quát về toàn bộ hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện nay
Hiện nay có tất cả 39 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam được ban hành từ năm 2012 tới năm 2015 qua 03 thông tư bao gồm các thông tư sau: Thông tư 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 ban hành 37 chuẩn mực; Ngày 08 tháng 05 năm 2015 ban hành Thông tư số 67/2015/TT-BTC về chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và Thông tư số 70/2015/TT-BTC về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
Trong 39 chuẩn mực nêu trên có chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán là không có số hiệu của Chuẩn mực. Chi tiết 39 chuẩn mực chi tiết như sau:
39 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam | |
Chuẩn mực | Tên chuẩn mực |
Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1 |
Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét BCTC, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQC1) |
Chuẩn mực số 200 |
Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam |
Chuẩn mực số 210 |
Hợp đồng kiểm toán |
Chuẩn mực số 220 | Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán BCTC |
Chuẩn mực số 230 |
Tài liệu, hồ sơ kiểm toán |
Chuẩn mực số 240 |
Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC |
Chuẩn mực số 250 |
Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán BCTC |
Chuẩn mực số 260 |
Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán |
Chuẩn mực số 265 |
Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán |
Chuẩn mực số 300 |
Lập kế hoạch kiểm toán BCTC |
Chuẩn mực số 315 |
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị |
Chuẩn mực số 320 |
Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán |
Chuẩn mực số 330 |
Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá |
Chuẩn mực số 402 | Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài |
Chuẩn mực số 450 |
Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán |
Chuẩn mực số 500 |
Bằng chứng kiểm toán |
Chuẩn mực số 501 |
Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt |
Chuẩn mực số 505 |
Thông tin xác nhận từ bên ngoài |
Chuẩn mực số 510 |
Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ |
Chuẩn mực số 520 |
Thủ tục phân tích |
Chuẩn mực số 530 |
Lấy mẫu kiểm toán |
Chuẩn mực số 540 |
Kiểm toán các ước tính kế toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan) |
Chuẩn mực số 550 |
Các bên liên quan |
Chuẩn mực số 560 |
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán |
Chuẩn mực số 570 |
Hoạt động liên tục |
Chuẩn mực số 580 |
Giải trình bằng văn bản |
Chuẩn mực số 600 |
Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên) |
Chuẩn mực số 610 |
Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ |
Chuẩn mực số 620 |
Sử dụng công việc của chuyên gia |
Chuẩn mực số 700 |
Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC |
Chuẩn mực số 705 |
Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần |
Chuẩn mực số 706 |
Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính |
Chuẩn mực số 710 |
Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và BCTC so sánh |
Chuẩn mực số 720 |
Các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán |
Chuẩn mực số 800 |
Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC cho mục đích đặc biệt |
Chuẩn mực số 805 |
Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC |
Chuẩn mực số 810 |
Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt |
Chuẩn mực số 1000 |
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành |
Công bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam |
Sau đây ES cùng các bạn đi tìm hiểu mục đích ban hành của từng chuẩn mực nhé.
#2.1 Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1- Kiểm soát chất lượng
Chuẩn mực được ban hành để quy định và hướng dẫn trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán (DNKiT) đối với hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán và soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác. Khi thực hiện Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1, cần tham khảo chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan.
>>> Xem thêm chuẩn mực kiểm toán số 1 - Kiểm soát chất lượng tại đây nhé!
#2.2 Chuẩn mực kiểm toán 200 - Mục tiêu tổng thể của Kiểm toán viên và Doanh nghiệp kiểm toán
Mục đích của chuẩn mực nhằm hướng cho KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC là:
- Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không;
- Lập báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.
>>> Xem thêm Chuẩn mực kiểm toán 200 - Mục tiêu tổng thể của Kiểm toán viên và Doanh nghiệp kiểm toán (VSA 200) tại đây nhé!
#2.3 Chuẩn mực số 210 - Hợp đồng kiểm toán
Chuẩn mực số 210 (VAS 210) quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng kiểm toán với Ban Giám đốc và Hội đồng quan trị của đơn vị được kiểm toán. Ngoài ra chuẩn mực còn quy định và hướng dẫn về các tiền đề của một cuộc kiểm toán, trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán, trách nhiệm của Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán liên quan đến hợp đồng kiểm toán.
>>> Xem thêm VSA 210 - Hợp đồng kiểm toán tại đây nhé!
#2.4 Chuẩn mực số 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính
Chuẩn mực số 220 (VSA 220) quy định và hướng dẫn trách nhiệm của KTV và doanh nghiệp kiểm toán trong việc thực hiện các thủ tục kiểm soát chất lượng trong một cuộc kiểm toán BCTC. Chuẩn mực này còn quy định trách nhiệm của người soát xét việc kiểm soát chất lượng trong một cuộc kiểm toán.
>>> Xem thêm VSA 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán BCTC tại đây nhé!
#2.5 Chuẩn mực số 230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
VSA 230 quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán về việc lập tài liệu, hồ sơ kiểm toán cho một cuộc kiểm toán BCTC.
>>> Xem thêm VSA 230 - Tài liệu hồ sơ kiểm toán
#2.6 Chuẩn mực số 240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC
Mục đích của chuẩn mực đưa ra quy định và hướng dẫn phạm vi trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán đối với gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC. Đặc biệt, Chuẩn mực còn hướng dẫn thêm cách áp dụng VSA 315 và VSA 330 đối với các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.
>>> Xem thêm VSA 240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC tại đây!
#2.7 Chuẩn mực số 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán BCTC
Chuẩn mực này đưa ra phạm vi trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định của đơn vị được kiểm toán trong quá trình kiểm toán BCTC. Chuẩn mực kiểm toán này không áp dụng với các hợp đồng dịch vụ đảm bảo khác mà theo đó kiểm toán viên phải kiểm tra và báo cáo riêng về tính tuân thủ của đơn vị đối với các luật và quy định cụ thể.
>>> Xem thêm VSA 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán BCTC tại đây nhé!
#2.8 Chuẩn mực số 260 - Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán
Chuẩn mực đưa ra quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc trao đổi các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán BCTC với Ban Giám đốc, Hội đồng thành viên, Giám đốc... của đơn vị được kiểm toán.
Chuẩn mực này áp dụng cho mọi cuộc kiểm toán BCTC, không phụ thuộc vào quy mô hay cơ cấu bộ máy quản trị của đơn vị được kiểm toán.
Chuẩn mực này không quy định và hướng dẫn việc kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trao đổi với Ban Giám đốc hoặc chủ sở hữu đơn vị được kiểm toán, trừ khi những cá nhân đó đều tham gia vào Ban quản trị đơn vị được kiểm toán.
>>> Xem thêm chuẩn mực về kiểm toán số 260 (VSA 260) - Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán tại đây nhé!
#2.9 Chuẩn mực số 265 - Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của KTV và DNKit trong việc trao đổi một cách phù hợp với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ mà kiểm toán viên đã phát hiện được khi kiểm toán BCTC.
>>> Xem thêm chuẩn mực số 265 (VSA 265) - Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán tại đây nhé!
#2.10 Chuẩn mực số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán BCTC
VSA 300 đưa ra quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc lập kế hoạch kiểm toán BCTC. Chuẩn mực kiểm toán này được áp dụng cho các cuộc kiểm toán BCTC định kỳ.
>>> Xem thêm VSA 300 - Lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại đây nhé!
#2.11 Chuẩn mực số 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị
Chuẩn mực được ban hành nhằm đưa ra trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ.
>>> Xem thêm chuẩn mực kiểm toán 315 - Xác định và đánh giá rủi ro tại đây nhé!
#2.12 Chuẩn mực số 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
Chuẩn mực yêu cầu KTV và doanh nghiệp kiểm toán phải có trách nhiệm trong việc áp dụng khái niệm “mức trọng yếu” trong lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán BCTC.
Khi áp dụng chuẩn mực cần kết hợp VSA 450 hướng dẫn cách áp dụng mức trọng yếu trong việc đánh giá ảnh hưởng của các sai sót được phát hiện đối với cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng của những sai sót chưa được điều chỉnh (nếu có) đối với báo cáo tài chính.
>>> Xem thêm chuẩn mực 320 - Mức trọng yếu tại đây nhé!
#2.13 Chuẩn mực số 330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc thiết kế và thực hiện các biện pháp xử lý đối với các rủi ro có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên đã xác định và đánh giá khi thực hiện kiểm toán BCTC theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315.
>>> Xem thêm chuẩn mực 330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro tại đây nhé!
#2.14 Chuẩn mực số 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài.
Đặc biệt, Chuẩn mực này còn hướng dẫn kiểm toán viên áp dụng VSA 315 và VSA 330 trong việc tìm hiểu về đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài, trong đó có kiểm soát nội bộ liên quan đến cuộc kiểm toán, đủ để phát hiện và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu và để thiết kế, thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo đối với các rủi ro này.
>>> Xem thêm chuẩn mực số 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài tại đây nhé!
#2.15 Chuẩn mực số 450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
Việc ban hành chuẩn mực trên để đưa ra các quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc đánh giá ảnh hưởng của các sai sót đã được phát hiện trong quá trình kiểm toán, bao gồm cả các sai sót không được điều chỉnh (nếu có) đối với báo cáo tài chính.
>>> Xem thêm VSA 450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán tại đây nhé!
#2.16 Chuẩn mực số 500 - Bằng chứng kiểm toán
Chuẩn mực đưa ra yêu cầu và hướng dẫn các yếu tố cấu thành bằng chứng của kiểm toán trong một cuộc kiểm toán BCTC, quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra các kết luận hợp lý làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán trong kiểm toán BCTC.
>>> Xem thêm VSA 500 - Bằng chứng kiểm toán tại đây!
#2.17 Chuẩn mực số 501 - Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn trách nhiệm của KTV và DNKiT trong việc xem xét, thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt, phù hợp với Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330, số 500 và các VSA khác có liên quan bao gồm: hàng tồn kho, các vụ kiện tụng và tranh chấp liên quan đến đơn vị được kiểm toán và các thông tin bộ phận trong một cuộc kiểm toán BCTC.
>>> Xem thêm VSA 501 - Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt tại đây nhé!
#2.18 Chuẩn mực số 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài
Chuẩn mực 505 quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc sử dụng các thủ tục xác nhận từ bên ngoài để thu thập bằng chứng kiểm toán theo yêu cầu của VSA 330 và VSA 500.
>>> Xem thêm chuẩn mực kiểm toán 505 Thông tin xác nhận từ bên ngoài tại đây nhé!
#2.19 Chuẩn mực số 510 - Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ
Mục tiêu của chuẩn mực đưa ra quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan đến số dư đầu kỳ trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên. Ngoài các số liệu trong báo cáo tài chính, số dư đầu kỳ cũng bao gồm những vấn đề cần phải thuyết minh đã tồn tại vào thời điểm đầu kỳ, như các khoản tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết.
>>> Xem thêm VSA 510 Kiểm toán năm đầu tiên tại đây nhé!
#2.20 Chuẩn mực số 520 - Thủ tục phân tích
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và DNKiT trong việc sử dụng thủ tục phân tích như các thử nghiệm cơ bản. Ngoài ra chuẩn mực này còn hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên trong việc thực hiện các thủ tục phân tích vào giai đoạn gần kết thúc cuộc kiểm toán để giúp kiểm toán viên hình thành kết luận tổng thể về báo cáo tài chính.
>>> Xem thêm chuẩn mực số 520 - Thủ tục phân tích tại đây nhé!
#2.21 Chuẩn mực số 530 - Lấy mẫu kiểm toán
Mục tiêu áp dụng khi kiểm toán viên quyết định dùng phương pháp lấy mẫu kiểm toán khi thực hiện các thủ tục kiểm toán. Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc lấy mẫu theo phương pháp thống kê và phi thống kê khi thiết kế và lựa chọn mẫu kiểm toán, thực hiện thử nghiệm kiểm soát và kiểm tra chi tiết, và đánh giá các kết quả thu được từ kiểm tra mẫu.
>>> Xem thêm VSA 530 Lấy mẫu kiểm toán tại đây nhé!
#2.22 Chuẩn mực số 540 - Kiểm toán các ước tính kế toán
Chuẩn mực đưa ra quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan đến các ước tính kế toán, bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan trong quá trình kiểm toán BCTC.
>>> Xem thêm VSA 540 - kiểm toán các ước tính kế toán tại đây nhé!
#2.23 Chuẩn mực số 550 - Các bên liên quan
Nội dung của chuẩn mực số 550 (VSA 550) quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan đến các ước tính kế toán, bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan trong quá trình kiểm toán BCTC.
>>> Xem chi tiết VSA 550 các bên liên quan tại đây nhé!
#2.24 Chuẩn mực số 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan tới các mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan trong một cuộc kiểm toán BCTC.
Chuẩn mực này hướng dẫn cụ thể hơn các VSA số 315, số 330 và số 240 liên quan đến rủi ro có sai sót trọng yếu gắn với các mối quan hệ và giao dịch với các bên có quan hệ liên kết.
>>> Xem chi tiết VSA 560 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán tại đây nhé!
#2.25 Chuẩn mực số 570 - Hoạt động liên tục
VSA 570 đưa ra hướng dẫn và quy định trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc xét đoán giả định hoạt động liên tục mà Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc... đơn vị được kiểm toán đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính được kiểm toán.
>>> Xem chi tiết VSA 570 hoạt động liên tục tại đây nhé!
#2.26 Chuẩn mực số 580 - Giải trình bằng văn bản
Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của KTV và DNKiT trong việc thu thập giải trình bằng văn bản của Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) trong một cuộc kiểm toán BCTC.
>>> Xem chi tiết Chuẩn mực số 580 - Giải trình bằng văn bản tại đây nhé!
#2.27 Chuẩn mực số 600 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC tập đoàn
Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam được áp dụng cả cho cuộc kiểm toán tập đoàn. Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn những vấn đề mà kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán cần lưu ý khi kiểm toán tập đoàn, đặc biệt là cuộc kiểm toán tập đoàn có sự tham gia của các kiểm toán viên đơn vị thành viên.
>>> Xem chi tiết VSA 600 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC tập đoàn tại đây nhé!
#2.28 Chuẩn mực số 610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ
Yêu cầu của chuẩn mực là quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan đến công việc của kiểm toán viên nội bộ khi kiểm toán viên xác định, theo quy định tại đoạn 23 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, là kiểm toán nội bộ có thể liên quan đến cuộc kiểm toán.
>>> Xem chi tiết chuẩn mực số 610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ tại đây nhé!
#2.29 Chuẩn mực số 620 - Sử dụng công việc của chuyên gia
Kiểm toán viên và DNKiT phải thực hiện theo quy định và hướng dẫn của chuẩn mực này đối với việc sử dụng công việc của chuyên gia là cá nhân hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực riêng biệt ngoài lĩnh vực kế toán, kiểm toán để thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp.
>>> Xem thêm VSA 620 - Sử dụng công việc của chuyên gia tại đây nhé!
#2.30 Chuẩn mực số 700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Chuẩn mực đưa ra quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc đưa ra ý kiến kiểm toán về BCTC. Chuẩn mực này cũng quy định hình thức và nội dung của báo cáo kiểm toán được phát hành như là kết quả công việc kiểm toán BCTC.
>>> Xem chi tiết VSA 700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC tại đây!
#2.31 Chuẩn mực số 705 - Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
Các quy định và hướng dẫn trong chuẩn mực để làm rõ trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán đối với việc phát hành báo cáo kiểm toán phù hợp với hoàn cảnh thực tế, theo quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700 và trong trường hợp kiểm toán viên kết luận cần phải đưa ra ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
>>> Xem chi tiết chuẩn mực số 705 - Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần tại đây!
#2.32 Chuẩn mực số 706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về BCTC
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn trong việc đưa ra các thông tin bổ sung trong báo cáo kiểm toán khi kiểm toán viên xét thấy cần phải:
- Thu hút sự chú ý của người sử dụng đối với các vấn đề được trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC mà các vấn đề đó là đặc biệt quan trọng để người sử dụng hiểu được BCTC; hoặc
- Thu hút sự chú ý của người sử dụng đối với các vấn đề khác, ngoài các vấn đề được trình bày hoặc thuyết minh trong báo cáo tài chính, mà các vấn đề khác đó là thích hợp để người sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách nhiệm của kiểm toán viên hoặc về báo cáo kiểm toán.
>>> Xem thêm VSA 706 - Vấn đề cần nhấn mạnh và Vấn đề khác trong báo cáo kiểm toán tại đây nhé!
#2.33 Chuẩn mực số 710 - Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và BCTC so sánh
Nội dung của chuẩn mực quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan tới các thông tin so sánh trong quá trình kiểm toán BCTC. Kiểm toán viên phải áp dụng các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 510 liên quan đến số dư đầu kỳ kế toán khi báo cáo tài chính kỳ trước do kiểm toán viên tiền nhiệm kiểm toán hoặc chưa được kiểm toán.
>>> Xem thêm VSA 710 - Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh tại đây nhé!
#2.34 Chuẩn mực số 720 - Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán viên”) liên quan đến các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán và báo cáo kiểm toán. Nếu không có yêu cầu cụ thể nào khác nêu trong hợp đồng kiểm toán thì kiểm toán viên không phải đưa ra ý kiến về các thông tin khác và kiểm toán viên cũng không có trách nhiệm phải xác định liệu các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán đã được trình bày đúng hay chưa. Tuy nhiên, kiểm toán viên cần xem xét các thông tin khác này vì tính tin cậy của BCTC đã được kiểm toán có thể bị suy giảm do có thể tồn tại những điểm không nhất quán trọng yếu giữa BCTC đã được kiểm toán và các thông tin khác.
>>> Xem thêm VSA 720 - Các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán tại đây nhé!
#2.35 Chuẩn mực số 800 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt
Với các VSA có số hiệu từ nhóm 1XX đến nhóm 7XX được áp dụng cho cuộc kiểm toán BCTC. Tuy nhiên VSA 800 này lại quy định và hướng dẫn các vấn đề mà kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán cần lưu ý khi áp dụng các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nêu trên cho cuộc kiểm toán BCTC được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
>>> Xem thêm VSA 800 - lập và trình báo BCTC cho mục đích đặc biệt tại đây nhé!
#2.36 Chuẩn mực số 805 - Lưu ý khi kiểm toán BCTC riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính
VSA 805 quy định và hướng dẫn các vấn đề mà kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán cần lưu ý khi áp dụng các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nêu trên cho cuộc kiểm toán BCTC riêng lẻ hoặc kiểm toán một yếu tố, tài khoản, khoản mục cụ thể của một báo cáo tài chính.
>>> Xem chi tiết VSA 805 Lưu ý khi kiểm toán BCTC riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của BCTC tại đây nhé!
#2.37 Chuẩn mực số 810 - Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán liên quan tới việc đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính tóm tắt được trích từ BCTC đầy đủ đã được kiểm toán viên đó kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
>>> Xem thêm VSA 810 Dịch vụ báo cáo về BCTC tóm tắt tại đây nhé!
#2.38 Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Chuẩn mực này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. Việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn khác được vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn tại Chuẩn mực này.
>>> Xem thêm VSA 1000 kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành tại đây nhé!
#2.39 Công bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam
Nghề kiểm toán có đặc điểm rất quan trọng và nổi bật đó chính là mang trách nhiệm vì lợi ích của công chúng. Do vậy với các DNKiT, kiểm toán viên hay trợ lý kiểm toán không chỉ phải đáp ứng về mặt nghiệp vụ, chuyên môn phục vụ khách hàng mà còn đảm bảo quy chuẩn về mặt đạo đức nghề nghiệp để đúng đặc điểm hoạt động vì lợi ích của công chúng.
Trường hợp kiểm toán viên chuyên nghiệp không thể tuân thủ một số quy định nhất định trong Chuẩn mực này do pháp luật và các quy định có liên quan không cho phép kiểm toán viên chuyên nghiệp vẫn phải tuân thủ các quy định khác trong Chuẩn mực này.
>>> Xem thêm chuẩn mực đạo đức nghề kế toán kiểm toán tại đây nhé!
#3. Một số câu hỏi thường gặp về chuẩn mực kiểm toán hiện hành
Hỏi: Chuẩn mực kiểm toán là gì?
Trả lời: Chuẩn mực kiểm toán là những quy phạm, tiêu chuẩn, thước đo chung về chất lượng công việc kiểm toán và cơ sở để các kiểm toán viên, thành viên kiểm toán và các bên liên quan tuân thủ, thực hiện để từ đó đưa ra ý kiến về báo cáo được kiểm toán.
Hỏi: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có tên tiếng anh là "Vietnam Audit Standards", tại sao lại viết tắt là VSA mà không phải là VAS?
Trả lời: Vì chuẩn mực kế toán lấy tên viết tắt trước là VAS rồi. Viết như thế tránh nhầm lẫn nhé.
Hỏi: Tải VSA hiện nay ở đâu?
Trả lời: Bạn tải toàn bộ 39 VSA hiện nay tại đây bạn nhé.
Hỏi: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam tên viết tắt là gì?
Trả lời: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam viết tắt là VSA bạn nhé.
Hỏi: Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán việt nam là chuẩn mực số bao nhiêu?
Trả lời: Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam là VSA duy nhất không có số hiệu bạn nhé.
Hỏi: VSA số 300 nội dung là gì?
Trả lời: VSA số 300 là chuẩn mực về lập kế hoạch kiểm toán BCTC bạn nhé.
Hỏi: VSA số 560 có nội dung là gì?
Trả lời: VSA số 560 là chuẩn mực về Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán bạn nhé.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Hãng Kiểm toán ES về hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cám ơn bạn đã theo dõi.