Quỹ dự phòng tiền lương có những quy định gì? Cách hạch toán trích lập quỹ dự phòng tiền lương như thế nào? ES xin chia sẻ tới các bạn qua bài viết dưới đây. Bài viết sẽ tập trung đi sâu các vấn đề như Mục đích trích lập quỹ là gì, Hướng dẫn trích lập về thời điểm, hồ sơ, mẫu quyết định trích lập và quyết toán quỹ tiền lương thực hiện như thế nào...
- Chi phí tiền lương hợp lý và những điều cần biết trong năm 2020
- Tài khoản 352 theo Thông tư 200 và Thông tư 133
#1. Hướng dẫn trích lập quỹ dự phòng tiền lương
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC:
c) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do DN quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
- Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).
- Việc trích lập dự phòng tiền lương phải đảm bảo sau khi trích lập, doanh nghiệp không bị lỗ, nếu DN bị lỗ thì không được trích đủ 17%.
- Trường hợp năm trước DN có trích lập quỹ dự phòng tiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính DN chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương thì DN phải tính giảm chi phí của năm sau.
Ví dụ: Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2020, Công ty TNHH Kiểm toán Es-Glocal có trích quỹ dự phòng tiền lương là 10 tỷ đồng,
- Đến ngày 30/06/2021 (đối với trường hợp doanh nghiệp áp dụng kỳ tính thuế theo năm dương lịch), Công ty mới chi số tiền từ quỹ dự phòng tiền lương năm 2020 là 7 tỷ đồng thì Công ty phải tính giảm chi phí tiền lương năm sau (năm 2021) là 3 tỷ đồng (10 tỷ – 7 tỷ).
- Khi lập hồ sơ quyết toán năm 2021 nếu Công ty có nhu cầu trích lập thì tiếp tục trích lập quỹ dự phòng tiền lương theo quy định.
#2. Cách hạch toán trích lập quỹ dự phòng tiền lương
- Khi trích lập dự phòng phải trả khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 352 - Dự phòng phải trả (3524).
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3524)
Có các TK 334...
- Khi lập Báo cáo tài chính, DN phải xác định số dự phòng phải trả cần trích lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 352 - Dự phòng phải trả (3524).
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3524)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
#3. Một số câu hỏi liên quan đến quỹ dự phòng tiền lương
Hỏi: Mức trích lập quỹ dự phòng tiền lương tối đa là bao nhiêu?
Trả lời: Mức dự phòng hàng năm do DN quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện và phải đảm bảo sau khi trích lập đủ 17% doanh nghiệp không bị lỗ.
Hỏi: Cách hạch toán trích lập quỹ dự phòng tiền lương như thế nào?
Trả lời: ES đã chia sẻ cách hạch toán trích lập quỹ dự phòng tiền lương bạn xem tại đây nhé.
Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về Quỹ dự phòng tiền lương. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!