Quyết định/Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông trong Công ty cổ phần được thể hiện như thế nào trong doanh nghiệp. Sau đây, hãng Kiểm toán ES xin được gửi tới bạn đọc bài chia sẻ giúp các bạn hiểu thêm về vấn đề trên.

    Nghị quyết  của Đại hội đồng cổ đông
    Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

    Dưới đây là nội dung chi tiết của bài viết, mời các bạn cùng đón đọc!

    #1. Quyết định/Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông trong Công ty cổ phần

    Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.

    Tổng số cổ đông có quyền biểu quyết bao gồm các cổ đông nắm giữ các loại cổ phần sau:

    - Cổ phần phổ thông: mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

    - Cổ phần ưu đãi biểu quyết: có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông (số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định);

    Cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết và không dự họp Đại hội đồng cổ đông.

    Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

    #2. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

    Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;

    b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;

    c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

    d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;

    đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

    e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

    g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;

    h) Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;

    i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;

    k) Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

    l) Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

    m) Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;

    n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

    #3. Hình thức biểu quyết Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp:

    Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông chỉ được thông qua bằng hình thức biểu quyết khi đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ biểu quyết (tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định), cụ thể:

    - Có ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành đối với các vấn đề về:

    + Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;

    + Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;

    + Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

    + Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;

    + Tổ chức lại, giải thể công ty;

    + Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.

    - Có ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành đối với các vấn đề khác (trừ các vấn đề được nêu trên và vấn đề bầu thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát);

    - Trường hợp biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thì phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên.

    Người trúng cử được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.

    Lưu ý:

    Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.

    Cổ đông có thể trực tiếp biểu quyết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

    Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau:

    - Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

    - Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;

    - Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;

    - Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.

    #4. Hình thức lấy ý kiến bằng văn bản:

    Đại hội đồng cổ đông chỉ thông qua nghị quyết bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi có ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết tán thành đối với trường hợp thông qua.

    Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

    Lưu ý: Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.

    #5. Các trường hợp hủy bỏ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

    Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, nhóm cổ đông lớn (sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty) có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết hoặc một phần nội dung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau:

    - Trình tự và thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định, trừ trường hợp có 100% cổ phần có quyền biểu quyết thông qua.

    - Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.

    Hiệu lực nghị quyết Đại hội đồng cổ đông:

    - Có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.

    - Có hiệu lực ngay khi có 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thông qua, ngay cả khi trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết đó không được thực hiện đúng như quy định.

    - Vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi Tòa án, Trọng tài có quyết định khác đối với trường hợp Nghị quyết bị yêu cầu hủy bỏ bởi cổ đông hoặc nhóm cổ đông lớn, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    CĂN CỨ PHÁP LÝ:

    • Khoản 2, Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2014
    • Điều 143 Luật Doanh nghiệp 2014
    • Điều 144 Luật Doanh nghiệp 2014
    • Điều 145 Luật Doanh nghiệp 2014
    • Điều 147 Luật Doanh nghiệp 2014
    • Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2014

    Trên đây, Hãng Kiểm toán ES vừa chia sẻ tới bạn đọc bài viết về Quyết định/Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông trong Công ty cổ phần. Nếu có vướng mắc hay cần hỗ trợ các bạn để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn thành công!