Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN là gì? Hiện nay ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN có các hình thức nào? Thời gian ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN như thế nào? Mời các bạn tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Hãng kiểm toán ES để giải đáp thắc mắc trên.
- Quyết toán thuế TNDN là gì? Tổng quan các vấn đề về Quyết toán thuế 2020
- Những lưu ý quan trọng khi quyết toán thuế TNDN MỚI NHẤT năm 2020
Chúng ta cùng điểm qua một số nội dung chính của bài viết ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN nhé.
#1. Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN là gì?
Ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là việc Nhà nước tạo ra một số điều kiện nhất định cho các đối tượng nộp thuế (doanh nghiệp) thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ trong các lĩnh vực, địa bàn, loại hình mà Nhà nước khuyến khích phát triển nhằm giảm bớt gánh nặng về thuế, thu hút đầu tư, hỗ trợ, giúp đỡ các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Hiện nay, theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP năm 2013 thì ưu đãi thuế TNDN gồm có 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Ưu đãi về thuế suất;
- Trường hợp 2: Ưu đãi về thời gian được miễn thuế, giảm thuế;
- Trường hợp 3: Ưu đãi về giảm thuế với một số trường hợp khác.
Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về từng trường hợp hưởng ưu đãi thuế TNDN nhé.
#2. Ưu đãi về thuế suất thuế TNDN
Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp có các trường hợp sau:
#2.1 Thuế suất thuế TNDN là 10% và áp dụng trong 15 năm
- Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:
+ Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP; Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; …
+ Thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường như: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
+ Trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2015 hoặc có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ thời ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Hoặc sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.
Các trường hợp được kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng không quá 15 năm, bao gồm:
- Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:
+ Thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; …
+ Thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường như: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
Đối với dự án đầu tư nêu trên phải có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư.
- Thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2015 hoặc có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ thời ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
#2.2 Thuế suất thuế TNDN là 10% áp dụng trong suốt thời gian hoạt động
- Hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp.
- Hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.
- Hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí).
- Thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở.
- Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn; Nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; Sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP; Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.
- Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
#2.3 Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất 17%
Ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:
- Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Thuộc các lĩnh vực như: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
Ưu đãi 17% trong suốt thời gian hoạt động:
Được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.
Thời gian áp dụng các thuế suất ưu đãi:
- Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.
- Đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Thuế suất thuế TNDN là 17% (kể từ ngày 01/01/2016, áp dụng trong thời hạn 15 năm và trong suốt thời gian hoạt động)
#3. Ưu đãi về thời gian được miễn thuế, giảm thuế
#3.1 Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư được áp dụng ưu đãi thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
#3.2 Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
#3.3 Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo
- Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).
Địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi nêu trên là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009; trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.
- Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.
- Trường hợp doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm được cấp Giấy chứng nhận công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
#4. Ưu đãi giảm thuế TNDN
- Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ, gồm:
+ Chi đào tạo lại nghề;
+ Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho cô giáo dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý;
+ Chi khám sức khỏe thêm trong năm;
+ Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con. Căn cứ quy định của pháp luật về lao động, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định cụ thể mức chi bồi dưỡng quy định tại Khoản này;
+ Lương, phụ cấp trả cho thời gian lao động nữ được nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú theo chế độ nhưng vẫn làm việc.
- Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số để đào tạo nghề, tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
- Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
#5. Một số câu hỏi thường gặp về ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN
Hỏi: Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN là gì?
Trả lời: ES đã chia sẻ ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN là gì rồi bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Có mấy trường hợp ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN?
Trả lời: Có 03 trường hợp ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN bao gồm: Ưu đãi về thuế suất; ưu đãi về thời gian được miễn thuế, giảm thuế và ưu đãi về giảm thuế với một số trường hợp khác.
Hỏi: Ưu đãi miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo áp dụng khi nào?
Trả lời: ES đã chia sẻ điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Điều kiện áp dụng ưu đãi miến thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo là gì?
Trả lời: ES đã chia sẻ điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo bạn xem tại đây nhé.
Trên đây là chia sẻ của Hãng Kiểm toán ES về ưu đãi, miễm giảm thuế TNDN. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận bên dưới bài viết ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN. Cám ơn bạn đã theo dõi.