Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2020 được quy định như thế nào? Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 cũng như mức lương đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất hiện nay là bao nhiêu? ES chia sẻ cùng bạn qua nội dung bài viết dưới đây nhé.
- Thay đổi MỚI trong Bảo hiểm xã hội năm 2020
- Cách tra cứu thẻ Bảo hiểm y tế MỚI NHẤT
- Bảo hiểm thai sản - Tổng hợp quy định chung
Để tiện theo dõi các bạn lướt qua nội dung dưới đây của bài viết nhé.
#1. Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2020
Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017 thì tỷ lệ trích các khoản theo lương như sau:
Các khoản trích theo lương | Trích vào Chi phí của DN | Trích vào lương của NLĐ | Tổng |
Bảo hiểm xã hội (BHXH) | 17,5 | 8 | 25,5% |
Bảo hiểm y tế (BHYT) | 3 | 1,5 | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) | 1 | 1 | 2% |
Tổng | 21,5% | 10,5% | 32% |
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) | 2% | 0% | 2% |
Khoản theo lương về Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp là 17,5% trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 8% trích vào lương của người lao động để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Như vậy:
- Tổng cộng hàng tháng DN phải đóng cho Cơ quan BHXH là 32% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN). (Trong đó trích từ tiền lương của NLĐ là 10,5%)
- Phải đóng cho Liên đoàn lao động Quận, huyện là 2% (KPCĐ) trên quỹ tiền lương hàng tháng của những người tham gia BHXH.
>>> Xem thêm bài viết cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đây nhé!
#2. Mức tiền lương đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ, BNN
#2.1 Đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương).
#2.2 Đối với đơn vị là doanh nghiệp
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Trong đó:
- Mức lương:
+) Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động. Mức lương đối với công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động và thời giờ làm việc bình thường (không bao gồm khoản tiền trả thêm khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm) không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
+) Khi làm HĐLĐ: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
- Phụ cấp lương:
+) Là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh;
+) Khi làm HĐLĐ ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ và các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
- Các khoản bổ sung khác:
+) Là khoản tiền ngoài mức lương, phụ cấp lương và có liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động)
+) Khi làm HĐLĐ ghi các khoản bổ sung mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương và các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.
#2.3 Mức tiền lương đóng BHXH thấp nhất năm 2020
Mức tiền lương đóng BHXH thấp nhất Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Bắt đầu từ ngày 01/01/2020, Mức lương tối thiểu vùng sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP thay thế Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Vùng | Mức lương tối thiếu vùng năm 2020 |
Vùng I | 4.420.000 đồng/tháng |
Vùng II | 3.920.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.430.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng |
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng; - Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Ví dụ: Công ty TNHH Kiểm toán ES đóng tại Vùng I (Hà Nội) thi cách xác định mức lương tối thiểu để tham gia BHXH như sau:
- Những người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất thì mức lương tối thiểu tham gia BHXH là: 4.420.000 đồng
- Những người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề thì mức lương tối thiểu tham gia BHXH là: 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng.
#3. Thời hạn nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về cụ thể như sau:
#3.1. Đóng hằng tháng
- Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
#3.2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
- Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
#3.3 Đóng theo địa bàn
- Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
- Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó.
#4. Một số câu hỏi thường gặp về Bảo hiểm xã hội
Hỏi: Thời gian thử việc có phải đóng Bảo hiểm xã hội không?
Trả lời: Thời gian thử việc (tối đa là 2 tháng) được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thử việc chứ chưa phải là thời gian làm việc chính thức theo HĐLĐ, nên không thuộc diện đóng BHXH, BHYT.
Hỏi: Doanh nghiệp có bao nhiêu người lao động trở lên thì phải đăng ký đóng bảo hiểm xã hội?
Trả lời: Pháp luật BHXH hiện hành quy định: mọi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng lao động làm việc theo HĐLĐ từ 3 tháng trở lên đều thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, không phân biệt số lượng lao động sử dụng là bao nhiêu người.
Hỏi: Mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2020 là bao nhiêu?
Trả lời: ES đã chia sẻ về mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2020 ở trên, bạn xem chi tiết tại đây nhé.
Trên đây là chia sẻ của Hãng Kiểm toán ES về tỷ lệ trích các khoản theo lương và mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2020. Nếu có vấn đề chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/ . Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!