Ngày 05 tháng 11 năm 2020, Chính phủ ban hành Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Chắc hẳn nhiều bạn đang băn khoăn về cách kê khai các phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP như thế nào? Để giải đáp những khó khăn đó, ES xin được chia sẻ cách kê khai theo Phụ lục IV Nghị định 132/2020/NĐ-CP về kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận liên quốc gia qua bài viết dưới đây.
- GDLK-01 Hướng dẫn kê khai mẫu GTLK-01 Thông tin về quan hệ liên kết
- Giao dịch liên kết là gì? Cẩm nang TOÀN TẬP về LIÊN KẾT mới nhất
- Cách kê khai Phụ lục I Nghị định 132 năm 2020 về GDLK
Để tiện theo dõi các bạn xem qua nội dung tóm tắt về cách kê khai phụ lục IV - Kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận liên quốc gia bên dưới nhé.
#1. Kỳ tính thuế
Ghi thông tin tương ứng với kỳ tính thuế của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế xác định theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
#2. Thông tin chung của người nộp thuế
Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [10] ghi thông tin tương ứng với thông tin đã ghi tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
#3. Tổng quan về hoạt động phân bổ thu nhập, thuế và hoạt động kinh doanh theo quốc gia cư trú
Các nội dung kê theo đơn vị tiền tệ được quy đổi đơn vị tính là đồng Việt Nam theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Trường hợp các bên liên kết thuộc tập đoàn có năm tài chính khác nhau thì báo cáo lợi nhuận lập theo số liệu, thông tin tại báo cáo của năm tài chính liền kề trước kỳ tính thuế của người nộp thuế.
- Chỉ tiêu “Quốc gia”: Ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi các bên liên kết là đối tượng cư trú và nơi đặt cơ sở thường trú, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này các bên liên kết tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế và các bên liên kết thuộc tập đoàn (bao gồm cả trường hợp các bên liên kết này không xác định được là đối tượng cư trú của quốc gia, vùng lãnh thổ nào).
+ Trường hợp công ty mẹ tối cao và bên liên kết cư trú thuế ở nhiều nước thì phải thực hiện xác định nơi cư trú thuế theo hướng dẫn của Hiệp định thuế liên quan.
+ Trường hợp không có Hiệp định thuế giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ liên quan thì ghi nước hoặc vùng lãnh thổ bên liên kết đăng ký kinh doanh hoặc ghi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi các bên liên kết có cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này các bên liên kết tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
- Chỉ tiêu “Doanh thu”: Tổng giá trị các khoản thu có tính chất là doanh thu trong kỳ từ các bên liên kết và các bên độc lập, trừ cổ tức và lợi nhuận được chia từ các bên liên kết, gồm:
+ Bên độc lập: Ghi tổng các khoản thu của các bên liên kết thuộc tập đoàn tại từng quốc gia, vùng lãnh thổ nơi cư trú thu được từ các bên độc lập.
+ Bên liên kết: Ghi tổng các khoản thu của các bên liên kết thuộc tập đoàn tại từng quốc gia, vùng lãnh thổ nơi cư trú thu được từ các bên liên kết khác.
+ Chỉ tiêu tổng doanh thu: Ghi tổng giá trị doanh thu tại cột Bên độc lập cộng (+) giá trị doanh thu tại cột Bên liên kết.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”: Ghi tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của các bên liên kết của tập đoàn đa quốc gia tại quốc gia, vùng lãnh thổ nơi cư trú.
- Chỉ tiêu “Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp”: Ghi tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc loại thuế có tính chất tương tự) mà các bên liên kết của tập đoàn đa quốc gia phải nộp tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi cư trú và số thuế có tính chất tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp (như thuế thu nhập doanh nghiệp nhà thầu) phải nộp tại các nước, vùng lãnh thổ khác nơi cư trú.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định căn cứ chế độ kế toán theo cơ sở tiền mặt hoặc cơ sở dồn tích theo quy định tại nơi cư trú của bên liên kết và ghi chú phương pháp áp dụng nếu xác định theo cơ sở tiền mặt.
- Chỉ tiêu “Thuế thu nhập đã nộp”: Ghi tổng số thuế thu nhập đã nộp của tất cả các bên liên kết thuộc tập đoàn.
Trường hợp các bên liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài (hoặc loại thuế có tính chất tương tự) tại nước, vùng lãnh thổ khác nơi cư trú, số thuế nhà thầu này được tính vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp.
- Chỉ tiêu “Vốn đăng ký”: Ghi tổng số vốn cam kết đầu tư đã được giải ngân thực tế của các bên liên kết thuộc tập đoàn đa quốc gia tại nơi cư trú.
- Chỉ tiêu “Lợi nhuận lũy kế”: Ghi tổng cộng dồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của tất cả các bên liên kết thuộc tập đoàn tại quốc gia tại thời điểm cuối kỳ.
- Chỉ tiêu “Số lượng nhân viên”: Ghi tổng số người lao động bình quân của các bên liên kết sử dụng.
- Chỉ tiêu “Tài sản hữu hình ngoại trừ tiền và các khoản tương đương tiền mặt”: Ghi tổng giá trị tài sản của các bên liên kết, gồm: Tài sản cố định hữu hình, Tài sản cố định thuê tài chính, Bất động sản đầu tư, Tài sản dở dang dài hạn.
#4. Danh mục các công ty con của tập đoàn theo nước, vùng lãnh thổ nơi cư trú
- Chỉ tiêu “Quốc gia”: Ghi tương tự Chỉ tiêu Quốc gia tại mục #3.
- Chỉ tiêu “Các Công ty là đối tượng cư trú ở nước sở tại”: Ghi tên pháp nhân của các bên liên kết của công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc loại thuế có tính chất tương tự) theo quy định của pháp luật tại nước, vùng lãnh thổ nơi cư trú.
+ Trường hợp công ty mẹ tối cao hoặc các bên liên kết có cơ sở thường trú tại bên liên kết khác, ghi cơ sở thường trú tương ứng với dòng kê khai tên quốc gia là nước, vùng lãnh thổ nơi cư trú của bên liên kết.
- Chỉ tiêu “Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đăng ký kinh doanh nếu khác với quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cư trú”: Ghi tên của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà các công ty con của tập đoàn đăng ký kinh doanh khác với quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cư trú.
- Chỉ tiêu “Các hoạt động kinh doanh”: Công ty mẹ tối cao xác định chức năng hoạt động kinh doanh của các bên liên kết, đánh dấu “x” vào ô tương ứng theo từng chức năng được liệt kê tại chỉ tiêu “Các hoạt động kinh doanh”. Trường hợp bên liên kết thực hiện nhiều hơn một chức năng, Công ty mẹ tối cao đánh dấu “x” vào tất cả các ô tương ứng với từng chức năng.
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
KÊ KHAI THÔNG TIN BÁO CÁO LỢI NHUẬN LIÊN QUỐC GIA
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp)
Kỳ tính thuế: Từ .......................đến.................
[01] Tên người nộp thuế ………………………………………………………………………….
[02] Mã số thuế: |
[03] Địa chỉ: ………………………………..……………………………………………………..
[04] Quận/huyện: …………....................... [05] Tỉnh/thành phố: …………….……………..
[06] Điện thoại: …………………………….. [07] Fax: ………………. [08] Email:………….
[09] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[10] Mã số thuế: |
MỤC I. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG PHÂN BỔ THU NHẬP, THUẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO QUỐC GIA CƯ TRÚ
Quốc gia | Doanh thu | Lợi nhuận trước thuế | Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | Thuế thu nhập đã nộp | Vốn đăng ký | Lợi nhuận lũy kế | Số lượng nhân viên | Tài sản hữu hình ngoại trừ tiền và các khoản tương đương tiền | ||
Bên độc lập | Bên liên kết | Tổng | ||||||||
MỤC II. DANH MỤC CÁC CÔNG TY CON CỦA TẬP ĐOÀN THEO QUỐC GIA CƯ TRÚ
Tập đoàn đa quốc gia | |||||||||||||||
Quốc gia | Các công ty là đối tượng cư trú ở nước sở tại | Quốc gia hoặc lãnh thổ đăng ký kinh doanh nếu khác với quốc gia hoặc lãnh thổ cư trú thuế | Các hoạt động kinh doanh | ||||||||||||
Nghiên cứu và phát triển | Nắm giữ hoặc quản lý tài sản trí tuệ | Mua hàng | Chế tạo hoặc sản xuất | Bán hàng, tiếp thị hoặc phân phối | Điều hành, quản lý và các dịch vụ hỗ trợ | Cung cấp dịch vụ cho các bên không liên quan | Tài chính nội bộ tập đoàn | Các dịch vụ tài chính theo quy định | Bảo hiểm | Nắm giữ cổ phần hoặc các công cụ vốn khác |
Công ty không hoạt động
|
Khác | |||
1. | |||||||||||||||
2. | |||||||||||||||
3. | |||||||||||||||
... | |||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:………….. Chứng chỉ hành nghề số ……… |
Ngày ….. tháng ..... năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
#5. Một số câu hỏi thường gặp về giao dịch liên kết
Hỏi: Thời hạn lập hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết là khi nào?
Trả lời: Hồ sơ trong giao dịch liên kết được lập trước thời điểm kê khai quyết toán thuế TNDN hàng năm và được lưu trữ, xuất trình khi Cơ quan thuế yêu cầu.
Hỏi: Phụ lục IV về giao dịch liên kết lập sai có được sửa và nộp lại không?
Trả lời: Phụ lục IV về giao dịch liên kết lập sai bạn sửa lại và nộp lại bạn nhé.
Hỏi: Cách lập Báo cáo giao dịch liên kết như thế nào?
Trả lời: ES đã chia sẻ cách lập báo cáo giao dịch liên kết bạn xem tại đây nhé.
Trên đây là Hướng dẫn cách kê khai phụ lục IV - Thông tin Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo nghị định 132/2020/NĐ-CP của Hãng Kiểm toán ES. Nếu bạn muốn tìm một công ty tư vấn thuế giúp bạn giải quyết lập tờ khai phụ lục IV và lập hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết thì đừng ngại cho cho ES nhé. Dịch vụ lập hồ sơ xác định giá trong GDLK ở Hà Nội, Tp.HCM, Đã Nẵng,... của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cám ơn bạn đã theo dõi.