Việc đăng ký mã số thuế nhà thầu cũng làm cho khá nhiều bạn bỡ ngỡ, lúng túng khi làm thủ tục xin cấp MST nhà thầu nước ngoài. Sau đây, ES hướng dẫn làm thủ tục cấp và điểm qua những điểm cần biết về MST nhà thầu.
- Hướng dẫn cách đăng ký Mã số thuế cá nhân năm 2020 Nhanh nhất
- Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc chỉ bằng vài CLICK CHUỘT
- Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu như thế nào?
- Cẩm nang TOÀN TẬP quy định về thuế nhà thầu mới nhất
Dưới đây, mình có tổng hợp những điểm cần lưu ý về đăng ký, trình tự, thủ tục, hướng dẫn chi tiết từng bước để hướng dẫn đăng ký MST nhà thầu. Bài viết gồm những nội dung chính.
1. Mã số thuế nhà thầu là gì?
Mã số thuế nhà thầu là gì? Để hiểu được MST cho nhà thầu nước ngoài (NTNN) gồm những gì? Tại sao phải cấp MST nhà thầu nước ngoài? Khi nào cần xin cấp MST NTNN này. Các bạn theo dõi bên dưới nhé.
>>> Xem thêm Thuế nhà thầu là gì tại đây!
#1. Mã số thuế là gì?
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế (CQT) cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế gồm 10 hoặc 13 chữ số tùy theo mục đích quản lý thuế của CQT;
#2. Mã số thuế nhà thầu gì?
MST nhà thầu là một dãy số do cơ quan quản lý thuế cấp cho NNT theo quy định của Luật quản lý thuế. MST nhà thầu là một dãy số định danh gồm 10 hoặc 13 chữ số để nhận biết.
#3. MST nhà thầu để làm gì?
MST nhà thầu dùng để cho Người nộp thuế sử dụng tính, kê khai, và nộp thuế cho Cơ quan thuế. MST nhà thầu cũng là phương tiện để CQT theo dõi và quản lý thuế đối với các NTNN;
#4. Khi nào phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?
Việc đăng ký mã số thuế cho NTNN này khi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập chịu thuế ở Việt Nam mà chưa có trụ sở, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam để nộp thuế theo Pháp luật Việt Nam.
2. Đăng ký mã số thuế nhà thầu cần biết
Để thực hiện đăng việc đăng ký mã số thuế nhà thầu các bạn cần năm được điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và những hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để có thể đăng ký cấp MST cho NTNN.
#1. Điều kiện xin cấp MST nhà thầu
Căn cứ vào điểm c, khoản 3, điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định chi tiết về Cấp và sử dụng mã số thuế:
c) Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là mã số thuế nộp thay) như sau:
-
c1) Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
-
c2) Tổ chức, cá nhân có hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan thuế được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
-
c3) Tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
-
c4) Mã số thuế nộp thay được sử dụng để nộp thay các Khoản thuế theo qui định của pháp luật về thuế trong quá trình hoạt động của người nộp thuế. Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định thì thông tin tương ứng của mã số thuế nộp thay sẽ được cơ quan thuế cập nhật. Khi người nộp thuế chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì đồng thời mã số thuế nộp thay cũng bị chấm dứt hiệu lực.
#2. Trình tự cấp MST nhà thầu
Bước 1: Chuẩn bị và thu thâp thông tin;
Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT-BK;
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu;
Bước 4: Nhận kết quả thông báo cấp MST nhà thầu.
#3. Hồ sơ cấp mã số thuế cho nhà thầu
◊ Căn cứ vào khoản 3, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế
"3. Đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
-
Tờ khi đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
-
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;
-
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có)."
◊ Căn cứ vào khoản 4, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế
"4. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
-
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
-
Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK (đối với trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài).
-
Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh)."
#4. Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu
Theo khoản 2, điều 9 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế, thì:
"2. Thời gian giải quyết hồ sơ
Chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế."
#5. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký MST nhà thầu
Theo điều 8, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thì:
"Điều 8. Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế, cụ thể:
1. Tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc (trừ hợp tác xã, tổ hợp tác); nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp."
3. Hướng dẫn các bước đăng ký mã số thuế nhà thầu
Bước 1: Chuẩn bị và thu thâp thông tin
- Thông tin công ty: Tên công ty, số giấy phép đăng ký KD, Địa chỉ, số điện thoại,...thông tin đăng ký KD;
- Thông tin nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài: Tên, địa chỉ TSC và địa chỉ văn phòng đại diện ở Việt Nam;
- Thông tin hợp đồng: Số hợp đồng, giá trị hợp đồng, nơi thực hiện hợp đồng.
>>> Xem thêm cách tính thuế nhà thầu tại đây nhé!
Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;
- 01 bộ hồ sơ trên gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT kèm theo TT 95/2016/TT-BTC;
- Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK;
- Bản sao hợp đồng.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu
Hiện nay, việc nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu được áp dụng bằng 02 (hai) cách: Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, hoặc có thể nộp theo đường bưu điện.
#1. Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
#2. Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu qua đường bưu điện.
Bước 4: Nhận kết quả thông báo mã số thuế của nhà thầu
Sau khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, CQT sẽ cấp mã số thuế nhà thầu và gửi về cho NNT hoặc có thể liên hệ trực tiếp và lên nhận theo giấy hẹn.
4. Một số câu hỏi thường gặp về mã số thuế của nhà thầu
Hỏi: Đăng ký nhà thầu qua mạng / online được không?
Trả lời: Hiện nay hệ thống CQT thuế chưa cho phép NNT đăng ký MST nhà thầu qua mạng hoặc online.
Hỏi: Đóng mã số thuế nhà thầu nước ngoài
Trả lời: Việc đăng mã số thuế nhà thầu nước ngoài được tuân thủ theo quy định đóng MST tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.
Hỏi: Tra cứu MST nhà thầu có được không?
Trả lời: Việc tra cứu MST nhà thầu chỉ có thể kiểm tra thông tin MST như: Tên, địa chỉ,....
Như vậy, Hãng Kiểm toán ES (https://esaudit.com.vn/) vừa chia sẻ với các bạn hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu rồi nhé. Nếu các bạn có vướng mắc vui lòng để lại bình luận bên dưới nhé.