Tổng hợp quy định về thuế nhà thầu giúp các bạn nắm rõ về thời hạn nộp thuế nhà thầu, đăng ký mã số thuế nhà thầu, thời điểm kê khai thuế nhà thầu,...từ đó giúp các bạn trong quá trình làm việc và học tập liên quan đến thuế nhà thầu.
- Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu như thế nào?
- Cách kê khai thuế nhà thầu trên HTKK nộp qua mạng
Về thuế nhà thầu thì nhiều bạn còn lúng túng, cảm thấy khá mới mẻ, sau đây, Hãng Kiểm toán ES xin tổng hợp những quy định về thuế nhà thầu mới nhất hiện nay. Nội dung chính bài viết như sau:
1. Các quy định về thuế nhà thầu
#1. Quy định về đăng ký thuế nhà thầu
Mã số thuế nhà thầu
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Mã số thuế nhà thầu (1) do bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp mã số thuế 10 (mười) số để kê khai và nộp thuế thay;
(1) - Căn cứ Điểm c1, khoản 3, Điều 5, thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018;
Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu
Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu là khoản thời gian mà người nộp thuế cần thực hiện làm thủ tục đăng ký thuế nhà thầu kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu.
Đối với thuế nhà thầu (2): là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng;
(2) - Căn cứ điểm a, khoản 3, Điều 20, thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
Hồ sơ thuế nhà thầu
Hồ sơ khai thuế nhà thầu (3) là những tài liệu, chứng từ mà nhà thầu cần tập hợp, chuẩn bị để kê khai nghĩa vụ thuế nhà thầu
- Tờ khai (04.1-ĐK-TCT);
- Bảng kê (04.1-ĐK-TCT-BK01);
- Bản sao hợp đồng;
(3)- Căn cứ khoản 4, Điều 7, Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018.
Thời hạn cấp mã số thuế
Thời hạn cấp mã số thuế (4) cho nhà thầu hiện nay không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
(4)- Khoản 2, Điều 9, thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018
#2. Quy định về kê khai thuế nhà thầu
a. Thời điểm kê khai
- Kê khai theo lần phát sinh
Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho NTNN và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu
- Kê khai theo tháng
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho NTNN
b. Hồ sơ khai thuế nhà thầu thuế
- Tờ khai thuế (01/NTNN)
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầ;u);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Xem thêm hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu (mẫu 01/NTNN) qua mạng tại đây!
c. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu
- Theo từng lần phát sinh: ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
d. Thời hạn nộp thuế nhà thầu
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai;
- Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Một số lưu ý về khi lập giấy nộp tiền thuế nhà thầu:
- Chỉ tiêu "Người nộp thuế" ghi là Tên nhà thầu nước ngoài;
- Chỉ tiêu "Mã số thuế" ghi là Mã số thuế của nhà thầu nước ngoài;
- Chỉ tiêu "Người nộp thay" ghi tên và Mã số thuế của doanh nghiệp mình;
#3. Quyết toán thuế nhà thầu
a. Hồ sơ khai quyết toán thuế
- Tờ khai Quyết toán thuế theo mẫu số 02/NTNN;
- Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài;
- Bảng kê chứng từ nộp thuế;
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn lăm) kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu;
2. Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu
Để thuận tiện cho việc hạch toán thuế nhà thầu mình lấy ví dụ để các bạn có thể dễ dàng theo dõi cách thức, số liệu để hạch toán như sau:
- Giá trị hợp đồng dịch vụ: 100 USD;
- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: 5%;
- Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu: 5%.
#1. Giá trị hợp đồng là NET
Tạm được hiểu là nhà thầu nhận được 100, bên phía Việt Nam phải chịu mọi loại thuế phát sinh như Thuế TNDN, Thuế GTGT,...
⊕ Doanh thu tính thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN | = | 100 | = | 105,26 USD |
1 - 5% |
⊕ Số thuế TNDN phải nộp:
Số thuế TNDN | = | 105,26 * 5% | = | 5,26 USD |
⊕ Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | 105,26 | = | 110,8 USD |
1 - 5% |
⊕ Số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT | = | 110,8 * 5% | = | 5,54 USD |
(**) Cách hạch toán thuế nhà thầu như sau:
Bút toán 1: Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài
Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 100 USD
Có TK 331 (Chi tiết theo đối tượng): 100 USD
Bút toán 2: Hạch toán thuế GTGT và TNDN
Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 5,26 USD (TNDN được tính vào CP tính thuế TNDN)
Nợ TK 133: 5,26 USD (TNDN được tính vào CP tính thuế TNDN)
Có TK 3338: 10,8 USD
Bút toán 3: Hạch toán nộp thuế
Nợ TK 3338: 10,8 USD
#2. Giá trị hợp đồng là GROSS
Tạm được hiểu là nhà thầu nhận được phần còn lại sau khi trừ các khoản thuế, phí ở bên Việt Nam, bên phía Việt Nam không chịu mọi loại thuế phát sinh như Thuế TNDN, Thuế GTGT,...
⊕ Số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT | = | 100 * 5% | = | 5 USD |
⊕ Doanh thu tính thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN: | = | 100 - 5 | = | 95 USD |
⊕ Số thuế TNDN phải nộp:
Số thuế TNDN | = | 95 * 5% | = | 4,8 USD |
(**) Cách hạch toán thuế nhà thầu như sau:
Bút toán 1: Hạch toán công nợ phải trả và thuế nhà thầu nước ngoài
Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 90,2 USD (*)
Nợ TK 133: 5 USD (VAT dược khấu trừ)
Nợ TK HTK, TS: 4,8 USD (Phần thuế TNDN hạch toán vào NG)
Có TK 331 (Chi tiết theo đối tượng): 90,2 USD (*)
Có TK 3338: 9,8 USD
Bút toán 2: Hạch toán nộp thuế
Nợ TK 3338: 9,8 USD
#3. Giá trị hợp đồng là chưa gồm VAT (TNDN nhà thầu chịu)
Được hiểu là 100 bao gồm cả thuế TNDN, nhà thầu chỉ nhận được = 100 - TNDN, bên VN khấu trừ lại thuế TNDN trước khi thành toán nghĩa vụ công nợ.
⊕ Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | 100 | = | 105,3 USD |
1 - 5% |
⊕ Số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT | = | 105,3 * 5% | = | 5,26 USD |
⊕ Doanh thu tính thuế TNDN: 100 USD
⊕ Số thuế TNDN phải nộp:
Số thuế TNDN | = | 100 * 5% | = | 5 USD |
(**) Cách hạch toán thuế nhà thầu như sau:
Bút toán 1: Hạch toán công nợ phải trả và thuế nhà thầu nước ngoài
Nợ HTK, TS, ... (TK 15x, 21x, 24x): 95 USD (*)
Nợ TK 133: 5,26 USD (VAT dược khấu trừ)
Nợ TK TS, HTK, ...: 5 USD (Phần thuế TNDN hạch toán vào NG)
Có TK 331 (Chi tiết theo đối tượng): 95 USD (100 - 5) (*)
Có TK 3338: 10,26 USD
Bút toán 2: Hạch toán nộp thuế
Nợ TK 3338: 10,26 USD
Như vậy, Hãng Kiểm toán ES (https://esaudit.com.vn/) vừa chia sẻ với các bạn tổng qua quy định về thuế nhà thầu mới nhất hiện nay. Nếu có câu hỏi gì các bạn đặt câu hỏi bên dưới nhé.