Doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai và nộp đúng số thuế. Cơ quan thuế có thể phát hiện sai sót và loại bớt chi phí để được khấu trừ. Như vậy, doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế. Các khoản truy thu thuế, phạt chậm nộp thuế thì hạch toán như thế nào? Trong phạm vi bài viết này ES sẽ chia sẻ tới các bạn những điểm quan trọng cần lưu ý nhé!
- Hạn nộp Báo cáo tài chính, hạn nộp tờ khai thuế
- Lịch nộp các tờ khai thuế, tiền thuế phải nộp năm 2020
- Hoàn thuế GTGT đối với tài sản cố định MỚI NHẤT
Để tiện theo dõi các bạn lướt qua nội dung dưới đây trước nhé:
#1.Hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, vi phạm hành chính
- Khi nhận quyết định xử lý:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
- Khi nộp tiền phạt:
Nợ TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
Chú ý: Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
Như vậy: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế, vi phạm hành chính ... sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN (Cuối năm khi tính thuế TNDN thì phải loại ra).
>>> Xem thêm bài viết Chi phí không được trừ hạch toán như thế nào mới nhất tại đây nhé!
#2. Cách hạch toán tiền thuế truy thu
Hạch toán vào tài khoản 811, hay 4211 đều làm giảm lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp. Nếu hạch toán vào TK 4211 là giảm lãi của năm trước. Hạch toán vào TK 811 là giảm lãi của năm nay. Cụ thể trong từng trường hợp như sau:
#2.1. Hạch toán vào TK 4211
#2.1.1. Hạch toán tiền truy thu thuế thêm
– Thuế giá trị gia tăng truy thu thêm:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
– Thuế thu nhập doanh nghiệp truy thu thêm:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
#2.1.2. Hạch toán tiền truy thu thuế thu nhập cá nhân
– Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
– Trường hợp do công ty phải trả:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3335 – Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp
– Khi nộp tiền thuế truy thu thêm:
Nợ TK 3331, 3334, 3335
Có TK 111, 112
– Điều chỉnh số trích khấu hao tài sản cố định
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Lưu ý: Các trường hợp trên công ty không phải lập lại sổ sách kế toán. Cũng như lập lại tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ trước.
#2.2 Hạch toán vào TK 811
Trường hợp Công ty bị truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thì tại thời điểm nhận được quyết định xử lý truy thu, doanh nghiệp hạch toán
– Hạch toán tiền Thuế giá trị gia tăng truy thu:
Nợ TK 811 – Chi phí khác.
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
– Hạch toán tiền Thuế thu nhập doanh nghiệp truy thu:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
– Khi nộp tiền thuế:
Nợ 3331, 3334
Có 111,112
Lưu ý: Các trường hợp nêu trên đơn vị không phải lập lại sổ sách kế toán. Cũng như không phải lập lại tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ trước. Cuối năm tài chính khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp tự loại phần chi phí không được tính vào phần chi phí hợp lý được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp trên tờ khai quyết toán.
#3. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế
Căn cứ vào điều 13, nghị định số 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có hiệu lực thi hành ngày 05 tháng 12 năm 2020. Các mức phạt về việc chậm nộp tờ khai sẽ được quy định cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
- Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (khi không có tình tiết giảm nhẹ)
- Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày
- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng trong TH:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng:
Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
#4. Những điều cần lưu ý
Đối với số liệu sổ sách, tờ khai quyết toán thuế, báo cáo tài chính của các năm bị sai sót truy thu:
+ Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ khai bổ sung, điều chỉnh khi người nộp thuế tự phát hiện ra sai sót trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
+ Trường hợp của đơn vị đã có quyết định thanh tra, kiểm tra thuế thì không được khai bổ sung, điều chỉnh quyết toán thuế.
+ Đơn vị không điều chỉnh lại sổ sách kế toán của các năm đã được kiểm toán.
Để tránh trường hợp phải nộp phạt tiền chậm nộp tiền thuế. Kế toán cần phải chú ý nộp đúng thời hạn các loại tờ khai và tiền thuế phải nộp.
#5. Một số câu hỏi liên quan tới tiền chậm nộp và truy thu
Hỏi: Cách hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, vi phạm hành chính như thế nào?
Trả lời: ES đã chia sẻ cách hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, vi phạm hành chính bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Để tránh trường hợp phải nộp phạt tiền chậm nộp tiền thuế cần lưu ý gì?
Trả lời: Cần phải chú ý nộp đúng thời hạn các loại tờ khai và tiền thuế phải nộp bạn nhé.
Hãng Kiểm toán ES vừa tổng hợp đến bạn đọc những lưu ý quan trọng đối với hạch toán tiền chậm nộp và tiền truy thu thuế như thế nào. ES xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý bạn đọc thời gian qua đã ủng hộ chúng tôi. Nếu có vấn đề chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ về tiền chậm nộp và truy thu trong thời gian sớm nhất:https://esaudit.com.vn/hoi-dap/.Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!