Chi phí lãi vay là gì? Chuyển chi phí lãi vay trên HTKK khi có giao dịch liên kết được kê khai và thực hiện như thế nào? ES sẽ giới thiệu tới các bạn qua bài viết dưới đây.
- Giao dịch liên kết là gì? Rủi ro trong giao dịch liên kết cần lưu ý
- Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
- Những điểm mới của Nghị định 132/2020/NĐ-CP về Giao dịch liên kết
Đầu tiên chúng ta cùng điểm qua các nội dung chính có trong bài viết nhé.
- #1. Chi phí lãi vay là gì? Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết là gì?
- #2. Tại sao lại phải chuyển chi phí lãi vay trên HTKK khi có giao dịch liên kết?
- #3. Hướng dẫn cách tính chi phí lãi vay với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- #4. Hướng dẫn chuyển chi phí lãi vay trên HTKK theo Nghị định 132
- #5. Một số câu hỏi thường gặp
#1. Chi phí lãi vay là gì? Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết là gì?
#1.1 Chi phí lãi vay là gì?
Chi phí đi vay là tiền vay và các khoản chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân.
Từ định nghĩa trên có thể thấy chi phí lãi vay thường bao gồm các khoản sau:
- Lãi tiền vay ngắn,dài hạn kể cả lãi tiền vay trên các khoản thấu chi;
- Phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh liên quan đến những khoản vay do phát hành trái phiếu;
- Phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục cho (đi) vay;
- Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.
#1.2 Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết là gì?
Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết được hiểu là chi phí lãi vay phát sinh của doanh nghiệp có giao dịch liên kết với cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp khác...
Vậy Nghị định nào điều chỉnh chi phí lãi vay khi có quan hệ liên kết này? Chúng ta cùng ES tìm hiểu tiếp nhé.
>>> Xem thêm quan hệ liên kết là gì? tại đây nhé!
#2. Tại sao lại phải chuyển chi phí lãi vay trên HTKK khi có giao dịch liên kết?
Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết được điều chỉnh bởi các Nghị định khác nhau nên và có thể tách ra làm 02 giai đoạn chính như sau:
#2.1 Theo Nghị định 20 và Nghị định 68 (Áp dụng năm tài chính từ 2017 - 2019)
Căn cứ theo khoản 3 điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết thì:
"Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 20% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ của người nộp thuế."
Căn cứ theo Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định 20/2017/NĐ-CP thì:
"Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ.
Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ."
Trường hợp người nộp thuế đã áp dụng tính chi phí lãi vay theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP thì các năm 2017 - năm 2019 được xác định lại chi phí lãi vay, thuế TNDN tương ứng và phải nộp lại trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
#2.2 Theo Nghị định 132 (Áp dụng từ năm 2020 trở đi)
Căn cứ theo khoản 3 điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết thì:
Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;
#3. Hướng dẫn cách tính chi phí lãi vay với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
#3.1 Cách tính chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết
Với quy định của Nghị định thì việc tính chi phí lãi vay được thực hiện như thế nào? Biểu thị công thức của tính như thế nào?
>>> Các bạn xem bài viết cách tính chi phí lãi vay theo Nghị định 132 về giao dịch liên kết tại đây nhé!
#3.2 Ví dụ minh họa
Sau khi tìm hiểu xong về cách tính chi phí lãi vay chúng ta cùng đi tham khảo ví dụ dưới đây nhé.
Ví dụ: Từ năm 2017 - 2020 Công ty TNHH Kiểm toán ES có phát sinh giao dịch với một bên liên kết. Một số số liệu tài chính từ năm 2017 - 2020 của Công ty được ghi lại như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Chi phí lãi vay | 200.000.000 | 250.000.000 | 400.000.000 | 300.000.000 |
Khấu hao | 400.000.000 | 300.000.000 | 200.000.000 | 500.000.000 |
Lãi tiền gửi | 1.000.000 | 2.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 600.000.000 |
Từ bảng tính ở trên đầu tiên, chúng ta đi xác định chi phí lãi vay trừ lãi tiền gửi, xác định EBITDA, chi phí lãi vay được trừ và chi phí lãi vay không được trừ để kết chuyển cho các năm sau. Chi tiết như sau:
Chỉ tiêu | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
chi phí lãi vay (1) | 200.000.000 | 250.000.000 | 400.000.000 | 300.000.000 |
Lãi tiền gửi (2) | 1.000.000 | 2.000.000 | 4.000.000 | 3.000.000 |
chi phí lãi vay trừ lãi tiền gửi (3) = (1) - (2) | 199.000.000 | 248.000.000 | 396.000.000 | 297.000.000 |
Khấu hao (4) | 400.000.000 | 300.000.000 | 200.000.000 | 500.000.000 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (5) | 50.000.000 | 60.000.000 | 100.000.000 | 600.000.000 |
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (6) =(3) + (4) +(5) | 649.000.000 | 608.000.000 | 696.000.000 | 1.397.000.000 |
Lãi vay được trừ (7) =30% X (6) | 194.700.00 | 182.400.000 | 208.800.000 | 419.100.000 |
chi phí lãi vay bị loại (8) = (3) - (7) | 4.300.000 | 65.600.000 | 187.200.000 | - |
Nhìn vào bảng tính trên ta nhận thấy. chi phí lãi vay không được trừ của các năm 2017 -2019 lần lượt là 4.300.000; 65.600.000 và 187.200.000 đồng.
Theo quy định tại nghị định 68/2020/NĐ-CP và Công văn 2835/TCT-TTKT hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định số 68/2020/NĐ-CP. Thì lãi vay bị loại năm 2017, năm 2018 lần lượt là: 4.300.000; 65.600.000 sẽ bị loại vĩnh viễn.
Lãi vay năm 2019 bị loại 187.200.000 đồng sẽ được hết chuyển 05 (năm) năm, kể từ năm 2020. Tương tự theo Nghị định 132 thì chi phí lãi vay này sẽ được chuyển dần vào chi phí được trừ các năm sau nếu tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của năm tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản 3 điều 16 Nghị định 132.
Như vậy năm 2020 chi phí lãi vay: 297.000.000 đồng đang thấp hơn mức bị khống chế là: 419.100.000 đồng như vậy năm 2020 được chuyển tối đa là: 419.100.000 - 297.000.000 = 122.100.000 đồng. Vậy chi phí lãi vay được trừ năm 2019 chuyển sang là 122.100.000 đồng. Phần chênh lệch: 187.200.000 - 122.100.000 = 65.100.000 đồng được kết chuyển tối đa 05 năm kể từ năm 2020, tức là hết năm 2024.
Vậy 122.100.000 đồng được kết chuyển như thế nào trên phần mềm HTKK khi quyết toán thuế TNDN? Chúng ta cùng đi tiếp để xem chi tiết nhé.
#4. Hướng dẫn chuyển chi phí lãi vay trên HTKK theo Nghị định 132
Để thực hiện kết chuyển chi phí lãi vay các bạn cần đăng nhập phần mềm HTKK và chọn phụ lục cần kê khai. Thường bao gồm các phụ lục sau:
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu: 03-1A/TNDN (doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ), 03-1B/TNDN (doanh nghiệp ngành ngân hàng, tín dụng), 03-1C/TNDN (công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán);
- Phụ lục GDLK NĐ132 01;
- Phụ lục GDLK NĐ132 02;
- Phụ lục GDLK NĐ132 03;
- Phụ lục GDLK NĐ132 04;
- ...
Sau khi chọn xong các phụ lục bạn đi kê khai các thông tin tương ứng. Ở phạm vi bài viết này ES chỉ hướng dẫn bạn thực hiện kê khai một số chỉ tiêu ở Phụ lục GDLK NĐ 132 01 có liên quan về chi phí lãi vay kết chuyển bạn nhé.
Cùng trở lại với ví dụ ở trên và chi tiết cách tính. Chúng ta cùng tìm hiểu cách kê khai số liệu đó vào phần mềm HTKK được thực hiện như thế nào?
Tại mục IV. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá trị giao dịch liên kết
Từ mục 8 - 10 bạn cần xác định các chỉ tiêu điền vào đó. Với số liệu từ Ví dụ trên thì bảng số liệu được điền vào mục 8 - 10 như sau:
- Tất cả các ô màu xanh dương HTKK sẽ tự tính, các bạn không thể sửa được nhé.
Sau khi điền các mục ở trên xong thì các bạn cần điền tiếp thông tin cho các mục sau:
Từ mục 15 - 15.5 tương ứng là phần lãi vay được không được trừ từ các năm N-5 chuyển qua kỳ tính thuế năm N. Mục này các bạn chỉ có số liệu nếu như các năm trước (từ N-5 đến N-1) bạn còn lãi vay chưa được kết chuyển và năm N phần chi phí lãi vay theo Nghị định của đơn vị bạn tính chưa bị vượt. Giả sử như ví dụ ES đưa ra là năm 2020 phần chi phí lãi vay đang thấp hơn mức khống chế 122.100.000 đồng. Như vậy ở phụ lục GDLK NĐ132 01 thì số liệu chuyển vào đây sẽ lấy từ số liệu chi phí lãi vay năm 2019 chuyển qua nhưng tối đa không quá 122.100.000 đồng. Số liệu này được chuyển tương tự kết chuyển lỗ.
Như vậy dòng 15.3 lấy số liệu từ năm 2017 chuyển qua là 0 đồng --> Vì không được kết chuyển
Dòng 15.2 lấy số liệu từ năm 2018 chuyển qua là 0 đồng --> Vì không được kết chuyển
Dòng 15.1 lấy số liệu từ năm 2019 chuyển qua là 0 đồng --> Vì không được kết chuyển
Nếu năm 2019 lấy hết thì số chuyển qua là: 419.100.000 - 297.000.000 = 122.100.000 đồng.
Các bạn hoàn thiện các bước trên là hoàn thành tờ khai thuế 03/TNDN phần kết chuyển chi phí lãi vay theo NĐ 68 và Nghị định 132.
Như vậy trên đây, ES vừa hướng dẫn các bạn cách chuyển chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết theo Nghị định 132 trên phần mềm HTKK mới nhất.
#5. Một số câu hỏi thường gặp
Hỏi: giao dịch liên kết là gì?
Trả lời: ES đã chia sẻ giao dịch liên kết là gì rồi bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Tính chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết thực hiện như thế nào?
Trả lời: Để xem chi tiết cách tính chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết các bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Chuyển chi phí lãi vay trên HTKK được thực hiện như thế nào với doanh nghiệp có giao dịch liên kết?
Trả lời: ES đã chia sẻ chuyển chi phí lãi vay trên HTKK bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Công ty muốn lập báo cáo giao dịch liên kết thì làm thế nào?
Trả lời: Bạn liên hệ với chúng tôi, chúng tôi sẽ hỗ trợ tốt nhất cho doanh nghiệp bạn trong việc kê khai, lập hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết.
Trên đây là chia sẻ của Hãng Kiểm toán ES về nội dung kết chuyển chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết. Nếu có vướng mắc hay cần hỗ trợ các bạn có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết hướng dẫn cách chuyển chi phí lãi vay trên HTKK trong giao dịch liên kết. Chúc các bạn thành công!