Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết là gì? Có bao nhiêu phương pháp xác định giá trong giao dịch liên kết cũng như các yếu tố ảnh hưởng và ví dụ trường hợp áp dụng để so sánh xác định giá của giao dịch liên kết.

#1. Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết là gì

Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết là được áp dụng phù hợp nguyên tắc giao dịch độc lập, bản chất giao dịch và chức năng của doanh nghiệp trên cơ sở tính toán, áp dụng thống nhất trong toàn bộ chu kỳ, giai đoạn sản xuất kinh doanh; căn cứ dữ liệu tài chính của các đối tượng so sánh độc lập được lựa chọn theo các nguyên tắc phân tích so sánh do Nghị định 20/2017/NĐ-CP (Nghị định 20) từ áp dụng từ năm 2017 - năm 2019 và Nghị định 132/2020/NĐ-CP (Nghị định 132) áp dụng từ năm 2020 trở đi quy định. Về cơ bản phương pháp xác định giá này không thay đổi khi chuyển sang Nghị định 132.

>>> Các bạn xem thêm những điểm mới của nghị định 132 về giao dịch liên kết tại đây nhé!

#2. Có bao nhiêu phương pháp xác định giá trong giao dịch liên kết

Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết

Ở Nghị định 20 cũng như Nghị định 132 quy định, các phương pháp xác định giá trong giao dịch liên kết (GDLK) bao gồm:

  • Phương pháp so sánh giá GDLK với giá giao dịch độc lập (gọi tắt là "P1: Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập").
  • Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận của DN với tỷ suất lợi nhuận của các đối tượng so sánh độc lập (gọi tắt là "P2: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận"). Phương pháp (PP) này có các PP nhỏ hơn gồm:
    • Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (gọi tắt là " P2.1: Phương pháp giá bán lại");
    • Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (gọi tắt là " P2.2: Phương pháp giá vốn cộng lãi");
    • Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần (gọi tắt là " P2.3: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần").
  • Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết (gọi tắt là " P3: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần").

>>> Xem thêm: Giao dịch liên kết là gì? tại đây nhé!

#3. Phương pháp xác định giá trong giao dịch liên kết

#3.1 Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập - P1

Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập

a. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá sản phẩm

  • Đặc tính, chất lượng, thương hiệu, nhãn hiệu thương mại của sản phẩm và quy mô, khối lượng giao dịch;
  • Các điều kiện của hợp đồng cung cấp, chuyển giao SP:
    • Khối lượng, thời hạn chuyển giao, thời hạn thanh toán và điều kiện khác của hợp đồng;
    • Quyền phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tài sản có ảnh hưởng đến giá trị kinh tế;
    • Thị trường nơi diễn ra giao dịch và các yếu tố khác tác động đến giá sản phẩm là điều kiện kinh tế và chức năng hoạt động của DN.

b. Trường hợp áp dụng

  • DN thực hiện GDLK đối với từng chủng loại hàng hóa, tài sản hữu hình, loại hình dịch vụ có điều kiện giao dịch, lưu thông phổ biến trên thị trường hoặc có giá được công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế;
  • Giao dịch thanh toán phí bản quyền khi khai thác tài sản vô hình;
  • Thanh toán lãi vay trong hoạt động đi vay và cho vay;
  • Thực hiện cả giao dịch độc lập (GDĐL) và GDLK đối với sản phẩm tương đồng về đặc tính sản phẩm và điều kiện hợp đồng;

c. Phương pháp xác định:

Giá sản phẩm trong GDLK được điều chỉnh theo giá sản phẩm trong giao dịch độc lập hoặc giá trị giữa khoảng giá giao dịch độc lập chuẩn của các đối tượng so sánh độc lập.

d. Kết quả xác định giá giao dịch liên kết:

Kết quả xác định giá giao dịch liên kết là giá tính thuế để kê khai, xác định số thuế TNDN phải nộp, nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế phải nộp ngân sách nhà nước;

>>> Xem thêm các bài viết liên qua về GDLK theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/tag/giao-dich-lien-ket/ tại đây nhé!
Ví dụ phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập

#3.2 Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận - P2

a. Trường hợp áp dụng

  • Không thể so sánh giao dịch theo sản phẩm trên cơ sở từng giao dịch đối với từng sản phẩm tương đồng
  • DN không thực hiện chức năng tự chủ đối với toàn bộ chuỗi hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc không tham gia thực hiện các GDLK tổng hợp, đặc thù.

b. Nguyên tắc áp dụng:

Áp dụng phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận này khi không có khác biệt về:

  • Chức năng hoạt động, tài sản, rủi ro;
  • Điều kiện kinh tế và phương pháp hạch toán kế toán khi so sánh giữa DN;
  • Đối tượng so sánh độc lập có ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lợi nhuận. Nếu trường hợp có các khác biệt ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lợi nhuận, khi đó PHẢI loại trừ các khác biệt trọng yếu này.

#3.2.1 Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (P2.1 - Phương pháp giá bán lại)

Giá mua vào (bên LK) = Giá bán ra Lợi nhuận gộp trên giá bán ra Chi phí khác (*)

(*) Thuế nhập khẩu; lệ phí hải quan; chi phí bảo hiểm, vận chuyển quốc tế (nếu có)

Lợi nhuận gộp trên giá bán ra = Giá bán ra x Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra của đối tượng được so sánh
vi-du-phuong-phap-gia-ban-lai

>>> Xem thêm phương pháp giá bán lại là gì? Hướng dẫn áp dụng xác định giá giao dịch liên kết tại đây nhé!

#3.2.2 Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (P2.2-Phương pháp giá vốn cộng lãi)

Giá bán ra cho bên LK (*) = Giá vốn mua vào từ bên độc lập + Lợi nhuận gộp trên giá vốn của NNT

(*) Được điều chỉnh theo đối tượng so sánh độc lập là giá tính thuế, kê khai chi phí, xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của người nộp thuế.

Lợi nhuận gộp trên giá vốn của NNT = Giá vốn của NNT x Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn của các đối tượng so sánh độc lập (**)

(**) Là giá trị giữa thuộc khoảng giao dịch độc lập chuẩn của tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn của các đối tượng so sánh độc lập được lựa chọn để điều chỉnh.

Ví dụ phương pháp giá vốn cộng lãi

>>> Xem thêm phương pháp giá vốn cộng lãi là gì? Cách sử dụng xác định giá giao dịch liên kết tại đây nhé!

#3.2.3 Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần P2.3

Tỷ suất lợi nhuận thuần (chưa trừ chi phí lãi vay và thuế TNDN trên doanh thu, chi phí hoặc tài sản của người nộp thuế thực hiện giao dịch liên kết) được điều chỉnh theo tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay trên doanh thu, chi phí hoặc tài sản của các đối tượng so sánh độc lập được chọn.

Lợi nhuận thuần không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính.

Trong đó: Tỷ suất lợi nhuận thuần được lựa chọn là giá trị giữa thuộc khoảng giao dịch độc lập chuẩn của tỷ suất lợi nhuận thuần của các đối tượng so sánh độc lập được chọn để điều chỉnh, xác định thu nhập chịu thuế và nghĩa vụ thuế phải nộp của người nộp thuế.

Vi dụ phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần

>>> Xem thêm phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần tại đây nhé!

#3.3 Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết (P3)

Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết là phương pháp phân bổ tổng lại nhuận của giao dịch liên kết để xác định lợi nhuận của DN;

a. Các trường hợp áp dụng:

  • Doanh nghiệp tham gia thực hiện GDLK tổng hợp, đặc thù, duy nhất, khép kín trong tập đoàn;
  • Doanh nghiệp tham gia các GDLK kinh tế số, không có căn cứ để xác định giá giữa các bên liên kết hoặc tham gia việc tạo giá trị tăng thêm thu được từ hợp lực trong tập đoàn;
  • Doanh nghiệp thực hiện chức năng tự chủ đối với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh.

b. Nguyên tắc áp dụng:

Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên có quan hệ liên kết áp dụng đối với: Tổng lợi nhuận thực tế và lợi nhuận tiềm năng của các giao dịch liên kết

>>> Xem thêm bài viết các bên có quan hệ liên kết tại đây nhé!

c. Phương pháp xác định:

Lợi nhuận được điều chỉnh của DN được phân bổ trên tổng lợi nhuận của giao dịch liên kết, bao gồm lợi nhuận thực tế và lợi nhuận tiềm năng của các bên tham gia giao dịch liên kết có thể thu được.

Trong đó:

  • Lợi nhuận được điều chỉnh: Là tổng lợi nhuận cơ bản và lợi nhuận phụ trội và là căn cứ xác định thu nhập chịu thuế và số thuế TNDN phải nộp;
  • Lợi nhuận cơ bản: Xác định theo phương pháp so sánh lợi nhuận;
  • Lợi nhuận phụ trội: Xác định theo tỷ lệ phân bổ dựa trên một hoặc một số yếu tố như doanh thu, chi phí, tài sản hoặc nhân lực của các bên có quan hệ liên kết tham gia giao dịch và phù hợp nguyên tắc giao dịch độc lập.

>>> Xem thêm phương pháp phân bổ lợi nhuận tại đây nhé!

#4. Một số câu hỏi thường gặp về giao dịch liên kết

Hỏi: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn là gì?

Trả lời: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn hay phương pháp giá vốn cộng lãi là phương pháp dựa vào giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm do doanh nghiệp mua vào từ bên độc lập để xác định giá bán ra của sản phẩm đó cho bên liên kết.

Hỏi: Phương pháp so sánh PP2.3 có thể tính trên những chỉ tiêu nào?

Trả lời: Phương pháp so sánh PP2.3 có thể tính trên các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí hay tài sản.

Hỏi: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu là gì?

Trả lời: Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu là phương pháp dựa vào giá bán lại hay còn được gọi là phương pháp giá bán lại của sản phẩm do doanh nghiệp bán ra cho bên độc lập để xác định giá mua vào sản phẩm đó từ bên liên kết.

Hỏi: Cần cung cấp dịch vụ lập hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết làm như thế nào?

Trả lời: Để được tư vấn miễn phí và lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết bạn vui lòng xem tại đây nhé.

Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES (https://esaudit.com.vn/) vừa chia sẻ xong các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết. Từ đó một phần nào giúp các bạn trong việc lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết. Các bạn có thể tham khảo một số nội dung về giao dịch liên kết theo đường dẫn: https://esaudit.com.vn/tag/giao-dich-lien-ket/. Cám ơn các bạn.