Chi phí lãi vay là gì? Điều kiện để khoản chi phí lãi vay là hợp lý? Cách hạch toán chi phí lãi vay trong các trường hợp như thế nào? ES xin chia sẻ tới bạn đọc qua bài viết dưới đây.
- Chi phí lãi vay như thế nào là hợp lý khi tính thuế TNDN
- Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết
- Chi phí lãi vay là gì? Cẩm nang toàn bộ các điều cần biết về Chi phí tiền vay
- Cách tính chi phí lãi vay theo Nghị định 132 về Giao dịch liên kết
Để tiện theo dõi các bạn xem qua nội dung dưới đây trước nhé
#1. Chi phí lãi vay là gì?
- Chi phí lãi vay là khoản chi phí phát sinh khi doanh nghiệp đi vay các khoản vay để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm:
- Lãi tiền vay ngắn hạn, dài hạn;
- Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính;
>>> Xem thêm bài viết Chi phí lãi vay tại đây nhé!
#2. Điều kiện để chi phí lãi vay là hợp lý?
- Trước hết, chúng ta cần xác định xem khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý, hợp lệ hay không và điều kiện để khoản chi phí lãi vay đó là hợp lý.
>>> Xem thêm bài viết Chi phí lãi vay như thế nào là hợp lý khi tính thuế TNDN tại đây nhé!
Và cần lưu ý thêm rằng: Trước khi đi vay thì nhớ là sổ tiền mặt phải còn ít. Thời điểm các bạn đi vay mà sổ tiền mặt còn nhiều thì sẽ không được cho vào chi phí hợp lý.
- Các trường hợp chi phí lãi vay không được trừ khi tính thuế TNDN
- Theo Điểm 2.17, 2.18, Khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định cụ thể về chi phí lãi tiền vay được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN như sau:
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
- Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
(Lãi vay thực hiện theo quy định tại điểm 2.17 Điều này)
- chi phí lãi vay không được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết: Căn cứ theo mục a và b khoản 3 điều 16 của Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định:
3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
a) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
b) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;
NHƯ VẬY: Khoản chi phí lãi vay đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định trên sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
#3. Hướng dẫn hạch toán chi phí lãi vay
Chú ý: Dù là chi phí lãi vay hợp lý hoặc KHÔNG hợp lý thì các bạn vẫn phải hạch toán như sau:
1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
- Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)
- Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước
3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 111, 112
4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:
- Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 111, 112
- Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
5. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 111, 112
- Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước
#4. Xử lý khoản chi phí lãi vay KHÔNG hợp lý
- Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Các nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN).
Ví dụ: Công ty Es-Glocal đăng ký trên giấy phép ĐKKD: Vốn điều lệ là 1.800.000.000. Nhưng các cổ đông mới chỉ góp được 1.000.000.000. Như vậy là thiếu 800.000.000
- Công ty đi vay của Ngân hàng: 1.000.000.000 với lãi xuất 10%/ tháng.
=> Chi phí lãi vay phải trả hàng tháng: 1.000.000.000 X 10% = 100 tr/tháng
- Vì công ty chưa góp đủ vốn điều lệ, còn thiếu 800 tr nên phần chi phí lãi vay này sẽ không được trừ, cụ thể như sau:
=> Chi phí lãi vay không được trừ (do còn thiếu 800tr): 800tr X 10% = 80.000.000
=> Chi phí lãi vay được trừ: 200tr X 10% = 20.000.000
Cách hạch toán chi phí lãi vay:
Nợ TK 635: 100.000.000
=> Cuối năm khi lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN thì nhập số tiền: 80.000.000 vào chỉ tiêu B4 là xong.
#5. Một số câu hỏi thường gặp về hạch toán chi phí lãi vay
Hỏi: chi phí lãi vay là gì?
Trả lời: chi phí lãi vay là khoản chi phí phát sinh khi doanh nghiệp đi vay các khoản vay để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hỏi: Điều kiện để chi phí lãi vay là hợp lý?
Trả lời: ES đã chia sẻ điều kiện để chi phí lãi vay hợp lý bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: chi phí lãi vay được hạch toán như thế nào?
Trả lời: ES đã chia sẻ cách hạch toán chi phí lãi vay bạn xem tại đây nhé.
Trên đây là chia sẻ của Hãng Kiểm toán ES về hạch toán chi phí lãi vay. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://esaudit.com.vn/hoi-dap/. Cám ơn bạn đã theo dõi.